(Tài liệu tham khảo
cho các bạn sinh viên giúp định hướng việc học nghề CNTT năm 2019)
1
Về Stack Overflow
– Là một mạng xã hội lớn, uy tín của các lập trình viên trên
thế giới
– Giúp các lập trình viên tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề
gặp phải trong công việc hàng ngày; là nơi mỗi cá nhân thể hiện trình độ của
mình thông qua việc giúp đỡ các đồng nghiệp khác; tuyển người làm & tìm việc
làm
– Jeff Atwood và Joel Spolsky (người Mỹ) sáng lập Stack
Overflow năm 2008
– Hơn 50M lượt người truy cập mỗi tháng, trên 14M câu hỏi,
trên 19M trả lời
– Thực hiện các khảo sát hàng năm, năm nay là lần thứ 9, với
hơn 90.000 lập trình viên đang làm việc tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ
tham gia khảo sát
– Nội dung khảo sát liên quan đến ngành lập trình[1][2][3][4][5]
2
Nên chọn công việc nào để theo học
Bảng sau là một số công việc phổ biến của nghề lập trình, đồng
thời cho biết tỉ lệ của mỗi công việc dựa trên số người được khảo sát. Tham khảo
để chọn sẽ theo học cái gì? Thông thường, nên chọn công việc có nhiều người
đang làm, tức thị trường đang cần nhiều. Hoặc có người đang làm nghĩa là có nhu
cầu tuyển dụng, vì vậy học cái gì cũng được, nếu thực sự đam mê, miễn là phải học
bài bản. Tuy nhiên, nếu chưa thử hết các công việc làm sao biết mình thích cái
nào hơn cái nào? Vì vậy, các bạn cần có người tư vấn hoặc tự trải nghiệm.
Loại
công việc
|
Tỉ
lệ
|
Loại
công việc
|
Tỉ
lệ
|
Full-stack developer
|
51.9%
|
QA or test developer
|
7.8%
|
Back-end developer
|
50.0%
|
Data or business analyst
|
7.7%
|
Front-end developer
|
32.8%
|
Academic researcher
|
7.3%
|
Desktop or enterprise applications developer
|
21.3%
|
Engineer, data
|
7.2%
|
Mobile developer
|
18.1%
|
Educator
|
5.5%
|
Student
|
14.7%
|
Game or graphics
|
5.5%
|
Database administrator
|
11.7%
|
Engineering
manager
|
5.2%
|
Designer
|
11.3%
|
Product manager
|
5.0%
|
System administrator
|
11.0%
|
Scientist
|
4.4%
|
DevOps specialist
|
10.9%
|
Site reliability
|
3.6%
|
Embedded applications or devices developer
|
8.9%
|
Senior executive/VP
|
2.6%
|
Data scientist or machine learning specialist
|
7.9%
|
Marketing or sales professional
|
1.2%
|
3
Mức lương của mỗi công việc
Ngoài yếu tố dễ xin việc, hợp với đam mê của bản thân, cũng
nên quan tâm tới mức lương của mỗi công việc. Tất nhiên, lương cao thì đòi hỏi
trình độ, kinh nghiệm, áp lực công việc cũng cao. (lưu ý, dưới đây là lương của
các công ty toàn cầu, không phải tại Việt Nam)
Loại
công việc
|
Mức
lương
|
Loại
công việc
|
Mức
lương
|
Engineering manager
|
$95,000
|
Scientist
|
$55,000
|
Site reliability
|
$85,000
|
System administrator
|
$55,000
|
DevOps specialist
|
$71,000
|
Database administrator
|
$55,000
|
Engineer, data
|
$66,000
|
QA or test developer
|
$54,000
|
Data scientist or machine learning specialist
|
$61,000
|
Front-end developer
|
$52,000
|
Data or business analyst
|
$59,000
|
Designer
|
$51,000
|
Embedded applications or devices developer
|
$57,000
|
Educator
|
$50,000
|
Full-stack developer
|
$57,000
|
Game or graphics developer
|
$48,000
|
Desktop or enterprise applications developer
|
$56,000
|
Mobile developer
|
$45,000
|
Back-end developer
|
$56,000
|
Academic researcher
|
$38,000
|
4
Chọn công nghệ nào để theo
Với mỗi công việc có thể lựa chọn nhiều công nghệ khác nhau,
bao gồm: ngôn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu, mã nguồn mở hay đóng, trình viết
mã, framework, thư viện.
4.1
Ngôn ngữ
Bảng dưới đây là danh sách các ngôn ngữ phổ biến đang được mọi
người sử dụng,
Ngôn
ngữ
|
Tỉ
lệ
|
Ngôn
ngữ
|
Tỉ
lệ
|
JavaScript
|
67.8%
|
Assembly
|
6.7%
|
HTML/CSS
|
63.5%
|
Swift
|
6.6%
|
SQL
|
54.4%
|
Kotlin
|
6.4%
|
Python
|
41.7%
|
R
|
5.8%
|
Java
|
41.1%
|
VBA
|
5.5%
|
Bash/Shell
|
40.4%
|
Objective-C
|
4.8%
|
C#
|
31.0%
|
Scala
|
3.8%
|
PHP
|
26.4%
|
Rust
|
3.2%
|
C++
|
23.5%
|
Dart
|
1.9%
|
TypeScript
|
21.2%
|
Elixir
|
1.4%
|
C
|
20.6%
|
Clojure
|
1.4%
|
Ruby
|
8.4%
|
WebAssembly
|
1.2%
|
Go
|
8.2%
|
|
|
4.2
Cơ sở dữ liệu
Bảng dưới đây là danh sách các cơ sở dữ liệu phổ biến đang
được mọi người sử dụng,
Cơ
sở dữ liệu
|
Tỉ
lệ
|
Cơ
sở dữ liệu
|
Tỉ
lệ
|
MySQL
|
54.0%
|
Oracle
|
16.5%
|
PostgreSQL
|
34.3%
|
Elasticsearch
|
14.3%
|
SQL Server
|
32.8%
|
Firebase
|
12.8%
|
SQLite
|
31.6%
|
DynamoDB
|
6.2%
|
MongoDB
|
25.5%
|
Cassandra
|
3.5%
|
Redis
|
18.6%
|
Couchbase
|
2.0%
|
MariaDB
|
16.5%
|
|
|
4.3
Web framewok
Bảng dưới đây là danh sách các framework, CMS, thư viện,
công cụ đang được mọi người sử dụng nhiều trong lĩnh vực làm web,
Framework/Library
|
Tỉ
lệ
|
Framework/Library
|
Tỉ
lệ
|
jQuery
|
48.7%
|
Vue.js
|
15.2%
|
React.js
|
31.3%
|
Django
|
13.0%
|
Angular/Angular.js
|
30.7%
|
Flask
|
12.1%
|
ASP.NET
|
26.3%
|
Laravel
|
10.5%
|
Express
|
19.7%
|
Ruby on Rails
|
8.2%
|
Spring
|
16.2%
|
Prupal
|
3.5%
|
4.4
Framework, thư viện, công cụ
Bảng dưới đây là danh sách các framework, thư viện, công cụ
phổ biến đang được mọi người sử dụng,
Framework,
thư viện, công cụ
|
Tỉ
lệ
|
Framework,
thư viện, công cụ
|
Tỉ
lệ
|
Node.js (JS)
|
49.9%
|
Xamarin (mobile app)
|
6.5%
|
.NET
|
37.4%
|
Apache Spark
|
5.8%
|
.NET Core
|
23.7%
|
Hadoop (big data, distributed data)
|
4.9%
|
Pandas
|
12.7%
|
Unreal Engine
|
3.5%
|
Unity 3D
|
11.3%
|
Flutter
|
3.4%
|
React Native
|
10.5%
|
Torch/PyTorch (deep learning – python)
|
3.3%
|
TensorFlow (Machine Learning)
|
10.3%
|
Puppet
|
2.7%
|
Ansible
|
9.4%
|
Chef
|
2.5%
|
Cordova (JS mobile)
|
7.1%
|
CryEngine
|
0.6%
|
4.5
Trình viết mã
Bảng dưới đây là danh sách trình soạn thảo mã nguồn (IDE,
code editor) đang được mọi người sử dụng,
IDE/code
editor
|
Tỉ
lệ
|
IDE/code
editor
|
Tỉ
lệ
|
Visual Studio Code
|
50.7%
|
Xcode
|
9.4%
|
Visual Studio
|
31.5%
|
PHPStorm
|
7.6%
|
Notepad++
|
30.5%
|
NetBeans
|
5.9%
|
IntelliJ
|
25.4%
|
Emacs
|
4.5%
|
Vim
|
25.4%
|
Rstudio
|
3.4%
|
Sublime Text
|
23.4%
|
RubyMine
|
1.4%
|
Android Studio
|
16.9%
|
TextMate
|
0.9%
|
Eclipse
|
14.4%
|
Coda
|
0.7%
|
PyCharm
|
13.4%
|
Komodo
|
0.4%
|
Atom
|
13.3%
|
Zend
|
0.4%
|
IPython / Jupyter
|
9.5%
|
Light Table
|
0.2%
|
4.6
Các nhóm công nghệ liên quan
Hình sau là các nhóm công nghệ liên quan,