------
Phần 51.
Biến, hằng, kiểu dữ liệu, toán tử trong PHP
Đây là clip số 2: biến, hằng và kiểu dữ liệu
Biến là một vùng nhớ được đặt tên, tồn tại trong thời gian Server
phát sinh trang web, sau đó nó sẽ được xóa bỏ.
Tên biến bắt đầu bằng dấu $, ví dụ $firstName = ‘Teo’.
Dùng dấu chấm (.) để nối chuỗi, ví dụ: $fullName =
$firstName . ‘ ’ . $lastName;
Đoạn mã ví dụ,
<?php
$firstName = 'NguyenVan';
$lastName = 'Teo';
$fullName = $firstName .
' ' . $lastName;
echo $fullName;
?>
Quy ước đặt tên biến:
- Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc kí tự gạch
dưới (_)
- Tên biến chỉ bao gồm các kí tự, kí số và kí tự gạch dưới
- Tên biến không chứa khoảng trắng
- Tên biến có phân biệt chữ hoa, chữ thường
Nên đặt tên biến theo kiểu camelCase. Ví dụ: $firstName =
‘Teo’;
Một số kiểu dữ liệu của PHP: số (number), chuỗi (string),
mảng (array), đối tượng (object), null.
Để xem kiểu dữ liệu của biến, sử dụng hàm gettype($fullName)
hoặc var_dump($fullName).
Để đổi kiểu dữ liệu của một biến: ép kiểu hoặc dùng hàm
settype().
Ví dụ,
echo (int)12.34;
hoặc
$number = 12.34;
settype($number,
'integer');
echo $number;
Các hàm kiểm tra kiểu, ví dụ: is_numberic(), is_float(),
is_string(), is_array(), is_object().
Định nghĩa hằng:
define(“PI”, 3.14);
echo PI;
Đây là clip số 3: toán tử trong PHP
Các toán tử cơ bản
|
+, -, *, /, % (chia lấy phần dư)
|
Các viết rút gọn của toán tử cơ bản
|
+=, -=, *=, /=,
ví dụ: $n = 2; $n += 5; //kết quả $n = 7
|
Tăng/giảm biến một đơn vị
|
++, --
|
Phân biệt $x++ và ++$x
|
Phân biệt $x++ (lấy giá trị của $x để thực hiện phép toán
bên ngoài rồi mới tăng $x lên một đơn vị) và ++$x (tăng $x lên một đơn vị rồi
mới lấy giá trị của $x để thực hiện các phép toán bên ngoài)
Ví dụ,
$x = 1;
$ketQua1 = $x++ +
2;
echo $ketQua1;
$x = 1;
$ketQua2 = ++$x +
2;
echo ' ' .
$ketQua2;
|
Toán tử so sánh
|
>, <. >=, <=, <> (khác), == (chỉ xét giá
trị), === (xét cả giá trị và kiểu), !=, !==
|
Toán tử logic
|
And, or, xor, &&, ||, !
|
Toán tử điều kiện
|
(condition) ? value1 : value2;
Thực ra là if(condition == true) thực hiện value1, ngược
lại thực hiện value2.
Ví dụ:
$x = 2;
$y = 5;
$ketQua = '';
($x > $y) ?
$ketQua = '$x lớn hơn $y' : $ketQua = '$x không lớn hơn $y';
echo $ketQua;
Viết kiểu khác:
$x = 2;
$y = 5;
$ketQua = ($x >
$y) ? '$x lớn hơn $y' : '$x không lớn hơn $y';
echo $ketQua;
|
-----------
Cập nhật [7/9/2020]
-----------