------
Phần 94.
Học PHP bằng tiếng Anh – 2
38-Array
39-Associative array
40-Multi-dimensional aray
41-Vòng lặp foreach
42-Include và require
43-Include_once và require_once
44-Expression matching
45-Expression matching (tiếp)
46-String function : string length
47-Hàm đổi chữ hoa, chữ thường
48-String position
49-String position (tt)
50-Thay thế một phần chuỗi
51-Replacing Predefined Part of a String
52-Word Censoring (kiểm duyệt văn bản gửi về server)
53-Word Censoring (kiểm duyệt văn bản gửi về server)(tt)
54-Creating a Find and Replace Application Part 1
55-Creating a Find and Replace Application Part 2
56-Creating a Find and Replace Application Part 3
57-Creating a Find and Replace Application Part 4
58-timestamp
59- Modifying timestamps
60- Random Number Generation
61- $_SERVER Variables: Script Name
Sử dụng biến $_SERVER[‘SCRIPT_NAME’] để lấy đường dẫn (thư
mục) hiện tại của trang web, sau đó gán vào thuộc tính action của form.
Ví dụ,
<?php
$script_name =
$_SERVER['SCRIPT_NAME'];
?>
<form action="<?php echo $script_name; ?>"
method="post">
<input
type="submit" value="Submit">
</form>
62- $_SERVER Variables: Host Name
Sử dụng biến $_SERVER[‘HTTP_HOST’] để lấy phần hostname của
một URL, dùng để thiết lập các đường dẫn linh hoạt hơn.
Ví dụ,
<?php
$host =
$_SERVER['HTTP_HOST'];
$images =
$host.'/images/';
echo '<img
src="'.$images.'abc.gif" >';
?>
63- Using the Header to Force Page Redirect
Sử dụng hàm header để chuyển hướng trang web sang một trang
mới.
Ví dụ,
<?php
header('location:
http://www.google.com');
?>
Đọc thêm về hàm header tại đây:
64- ob_start
65- Getting Visitors IP Address
Lấy địa chỉ IP của người truy cập trang web, và cấm truy cập
trang web.
66- Better Way to Get Visitors IP Address
Các hàm khác để lấy IP của người truy cập.
Ví dụ,
<?php
$http_client_ip
= $_SERVER['HTTP_CLIENT_IP'];
$http_x_forwarded_for
= $_SERVER['HTTP_X_FORWARDED_FOR'];
$remote_addr =
$_SERVER['REMOTE_ADDR'];
if(!empty($http_client_ip))
{
$ip_address
= $http_client_ip;
}else if
(!empty($http_x_forwarded_for)) {
$ip_address
= $http_x_forwarded_for;
} else {
$ip_address
= $remote_addr;
}
echo
$ip_address;
?>
67-68 Detecting a Visitors Browser
Để kiểm tra xem người dùng đang sử dụng trình duyệt nào,
khuyến cáo họ đổi trình duyệt khác nếu cần.
Tuy nhiên, làm theo clip sẽ không có kết quả như mong muốn.
Có người đã thắc mắc trên Stackoverflow: http://stackoverflow.com/questions/31197898/how-can-i-detect-a-visitors-browser-using-php
Sử dụng hàm khác để thay thế,
<?php
function getBrowser(){
$agent = $_SERVER['HTTP_USER_AGENT'];
$name = 'NA';
if (preg_match('/MSIE/i', $agent) &&
!preg_match('/Opera/i', $agent)) {
$name = 'Internet
Explorer';
} elseif (preg_match('/Firefox/i', $agent)) {
$name = 'Mozilla
Firefox';
} elseif (preg_match('/Chrome/i', $agent)) {
$name = 'Google
Chrome';
} elseif (preg_match('/Safari/i', $agent)) {
$name = 'Apple Safari';
} elseif (preg_match('/Opera/i', $agent)) {
$name = 'Opera';
} elseif (preg_match('/Netscape/i', $agent)) {
$name = 'Netscape';
}
return $name;
}
echo getBrowser();
?>
69-70-Working with $_GET, $_POST Variables
Làm việc với biến $_GET, $_POST.
Trước khi sử dụng một biến $_GET, $_POST,
- Cần kiểm tra nó có tồn tại không, nói cách khác là nó đã
được gửi lên (submit) chưa: dùng hàm isset()
- Và kiểm tra nó có giá trị chưa: dùng hàm empty()
Ví dụ,
<?php
if(isset($_GET['name']))
{
$name
= $_GET['name'];
if(!empty($name))
{
//
các lệnh xử lý
}
}
?>
-----------
Cập nhật 31/1/2018
-----------