Tạo và gắn kết (mount) một đĩa cứng ảo (VHD – Virtual Hard Disk)
Hyper-V lưu đĩa cứng ảo của nó theo định dạng VHD hoặc VHDX,
đây là hai định dạng của đĩa cứng ảo (Virtual Hard Disk). Các định dạng này lưu mỗi
đĩa cứng ảo trong một tập tin duy nhất, do vậy, rất dễ di chuyển đĩa cứng ảo từ
vị trí này sang vị trí khác, hoặc từ máy tính này sang máy tính khác.
Snap-in Disk Management trong Windows Server 2012 R2 cho
phép tạo và gắn kết các đĩa cứng ảo. Sau khi gắn kết một đĩa cứng ảo với máy
tính ảo, bạn có thể sử dụng đĩa cứng ảo như một đĩa cứng vật lý thông thường.
Nếu muốn di chuyển đĩa cứng ảo sang máy tính khác, bạn chỉ việc ngắt gắn kết,
và thực hiện di chuyển tập tin VHD hoặc VHDX.
Các bước để tạo một VHD trong Disk Management:
2. Chọn Disk Management để mở snap-in Disk Management.
3. Từ mục Action tại trình đơn, chọn Create VHD. Cửa sổ Create And Attach Virtual Hard Disk xuất hiện.
4. Trong mục Location, xác định vị trí để lưu đĩa cứng ảo, và đặt tên cho đĩa cứng ảo.
5. Trong mục Virtual Hard Disk Size, nhập dung lượng cho đĩa cứng ảo sẽ tạo.
6. Lựa chọn kiểu định dạng của đĩa cứng ảo trong mục Virtual Hard Disk Format:
-
VHD: định dạng kiểu cũ, tính tương thích tốt. Kích
thước đĩa cứng ảo tối đa cho phép là 2040 GB.
-
VHDX: định dạng mới hơn, chỉ tương thích với các máy
tính chạy hệ điều hành Windows Server 2012 và Windows Server 2012 R2. Kích thước
đĩa cứng ảo tối đa cho phép là 64 TB.
-
Fixed Size: cấp phát không gian lưu trữ cho đĩa cứng ảo
một lần, ngay khi đĩa được tạo ra.
-
Dynamically Expanding: không gian lưu trữ được cấp cho
đĩa cứng ảo mỗi khi có dữ liệu được thêm vào đĩa cứng ảo.
Sau khi được tạo, đĩa cứng ảo sẽ ở trạng thái chưa được khởi tạo các tham số đĩa (uninitialized). Vì vậy, để sử dụng, bạn cần phải thực hiện khởi tạo đĩa cứng (initialize), và tạo các volume. Việc sử dụng đĩa cứng này hoàn toàn như một đĩa cứng vật lý. Bạn có thể di chuyển đĩa ảo này tới vị trí khác, có thể gắn kết đĩa cứng ảo này tới các máy ảo trên nền Hyper-V.
Tạo một storage pool
Sau khi gắn các đĩa cứng vật lý vào máy server, bạn có thể
thực hiện tạo các storage pool để gom không gian đĩa trong các đĩa cứng vật lý
lại thành một khối. Sau đó, thực hiện tạo các đĩa cứng ảo với kích thước bất kì
trên các storage pool này.
Các bước để tạo storage pool:
3. Bấm Next, cửa sổ Specify A Storage Pool Name and Subsystem xuất hiện.
6. Bấm Create để máy tính thực hiện tạo storage pool.
7. Cuối cùng, bấm Close để hoàn thành quá trình tạo storage pool. Storage pool vừa được tạo sẽ xuất hiện tại khung STORAGE POOLS.
Sau khi tạo ra storage pool, bạn có thể thực hiện điều chỉnh dung
lượng của các storage pool, bằng cách thêm hoặc bỏ bớt các đĩa cứng tham gia
vào storage pool.
Để thêm đĩa cứng vào storage pool, chọn storage pool cần
thêm đĩa cứng (tăng thêm không gian lưu trữ), trong khung PHYSICAL DISKS,
bấm TASK, chọn Add Physical Disk, sau đó đánh dấu chọn vào đĩa cứng để thêm vào
cho storage pool.
Để bỏ bớt đĩa cứng ra khỏi một storage pool, trong khung PHYSICAL
DISKS, chuột phải vào đĩa cứng muốn gỡ bỏ, chọn Remove Disk, cửa sổ cảnh báo
xuất hiện, chọn Yes.
Để tạo một storage pool mới trong Windows PowerShell, sử
dụng lệnh New-StoragePool với cú pháp như sau:
New-StoragePool –FriendlyName
<pool name> -StorageSubSystemFriendlyName <subsystem name>
-PhysicalDisks <CIM instances>
Để lấy được tên chính xác của các tham số subsystem (chương
trình quản lý lưu trữ) và tên đĩa cứng vật lý, lần lượt sử dụng hai hàm:
Get-StorageSubsystem và Get-PhysicalDisk.
Ví dụ sau tạo một storage pool tên là Pool2.
Ngoài các tham số ở trên, lệnh tạo storage pool còn cho phép
sử dụng thêm các tham số như:
-
EnclosureAwareDefault: xác định storage pool có được
tạo từ các đĩa cứng vật lý có hỗ trợ SCSI Enclosure
Services hay không.
-
ProvisioningTypeDefault: xác lập kiểu cấp phát không
gian lưu trữ mặc định cho đĩa cứng ảo (Unknown, Fixed, Thin) khi được tạo từ
pool.
-
ResiliencySettingsNameDefault: xác lập kiểu lưu trữ
nhằm thiết lập khả năng chịu lỗi của đĩa cứng ảo (simple, mirror,
partity) khi được tạo từ pool.
---------------------
Tham khảo (Lược dịch):
Craig Zacker, Exam
Ref 70-410 - Installing and Configuring Windows Server 2012 R2, Microsoft
Press, 2014
---------------------------
Cập nhật 2014/9/23---------------------------
Đọc thêm
Cai dat va cau hinh Windows Server 2012 R2 (10)