CSS (9) - Định dạng dòng & đoạn

Bài trước: CSS (8) - Bộ chọn
-----

1.1       Định dạng dòng & đoạn

1.1.1       Định dạng dòng

Ở các phần trước, chúng ta đã học cách định dạng từng chữ, phần này sẽ tìm hiểu cách định dạng các dòng văn bản. Ví dụ: thụt đầu dòng, khoảng cách giữa các dòng, căn chỉnh theo chiều ngang.

Một số khái niệm

Để dễ hiểu, chúng cùng tìm hiểu một số khái niệm liên quan đến một dòng văn bản, xem hình minh họa,


– Đường cơ sở (baseline) là đường được dùng làm mặt nền, để đặt các kí tự có đáy phẳng hoặc đáy tròn (ví dụ: a, b, c, d, e, o,u, i, n)

– Đường trung bình (mean line) là đường dùng để chặn trên các kí tự thông thường (ví dụ: a, c, e, o, u, v)

– Khoảng cách từ đường cơ sở tới đường trung bình được gọi là chiều cao cơ bản của một dòng, tiếng Anh gọi là x-height

 – Đường đáy (descent line) là đường dùng làm mặt đế (đáy) để chặn dưới các kí tự có phần nằm dưới đường trung bình (ví dụ: y, g, p, q)

– Đường trần (ascent line) là đường dùng làm mặt trên (trần) để chặn các kí tự có phần nằm trên đường trung bình (ví dụ: b, d, h, k, l)

Thuộc tính line-height

Sử dụng thuộc tính line-height để thiết lập khoảng cách tối thiểu giữa hai đường cơ sở. Gọi là khoảng cách tối thiểu vì nếu chèn một hình ảnh hoặc một chữ lớn hơn bình thường vào một dòng thì khoảng cách này sẽ được tự động tăng lên.

Dựa trên giá trị line-height, trình duyệt sẽ chèn thêm khoảng trắng ở phía trên và phía dưới của dòng văn bản.

Hiểu đơn giản, line-height chính là chiều cao của cái hộp chứa dòng chữ (line box).

Thuộc tính line-height:

– Giá trị: số | đơn vị đo chiều dài | phần trăm | normal

– Mặc định: normal

– Áp dụng: cho mọi phần tử

– Kế thừa:

Ví dụ sau là ba cách để thiết lập line-height, có giá trị bằng 2 lần kích thước phông chữ (font-size),

p { line-height: 2; }

p { line-height: 2em; }

p { line-height: 200%; }

Nếu giá trị của line-height là số, trình duyệt sẽ nhân số này với kích thước phông chữ của phần tử hiện tại để có được chiều cao của dòng văn bản. Tương tự, nếu giá trị của line-heightem hoặc phần trăm, thì đó là hai đơn vị đo tương đối, trình duyệt sẽ dựa trên nó để tính chiều cao của dòng văn bản.

Xem hình minh họa,


Ví dụ minh họa:

<style>

    h1 { font-size: 30px; line-height: 1.1em; }

    div { font-size: 15px; width: 10em; border: 1px solid red;}

    .div1 { line-height: 1.1; }

    .div2 { line-height: 1.1em }

</style>

</head>

 

<body>

 <div class="div1">

    <h1>Đoạn văn bản 1</h1>

 </div>

 

 <div class="div2">

    <h1>Đoạn văn bản 2</h1>

 </div>

</body>

Chạy đoạn mã trên, mở Developer tools > tab Elements > Computed để xem giá trị line-height của .div1, .div2, h1.

Chúng ta nên sử dụng giá trị số để thiết lập cho line-height. Tại sao vậy? Chúng ta cùng xem ví dụ trong trường hợp có kế thừa line-height (h1 kế thừa line-height của .div1, .div2):

<style>

    h1 { font-size: 30px; }

    div { font-size: 15px; width: 10em; border: 1px solid red;}

    .div1 { line-height: 1.1; }

    .div2 { line-height: 1.1em }

</style>

</head>

 

<body>

 <div class="div1">

    <h1>Đoạn văn bản 1</h1>

 </div>

 

 <div class="div2">

    <h1>Đoạn văn bản 2</h1>

 </div>

</body>

h1 trong .div1line-height=1.1*30px =33px. Luôn lấy giá trị font-size của phần tử hiện tại nhân với giá trị số của line-height.

h1 trong .div2line-height=1.1em*15px=16.5px. Giá trị line-height được tính dựa vào font-size của phần tử cha.

Giao diện kết quả:


Thuộc tính text-indent

Thuộc tính text-indent được sử dụng để thiết lập khoảng lùi của hàng đầu tiên trong một đoạn. Nếu muốn thiết lập khoảng lùi cho cả đoạn, sử dụng thuộc tính margin hoặc padding.

Thuộc tính text-indent:

– Giá trị: đơn vị đo chiều dài | phần trăm

– Mặc định: 0

– Áp dụng: thùng chứa kiểu block

– Kế thừa:

Giá trị của thuộc tính text-indent có thể là em, % hoặc px. Giá trị % được tính dựa trên độ rộng (width) của phần tử cha. Giá trị -35px sẽ dịch chuyển hàng đầu tiên về phía bên trái của đoạn (thò đầu hàng – hang out). Xem hình minh họa,


Lưu ý:

– Thuộc tính text-indent có kế thừa xuống cho các hậu duệ, tuy nhiên, nó sẽ kế thừa giá trị đã được tính toán. Ví dụ, một div với chiều rộng là 800px, với text-indent là 10%, vậy giá trị text-indent sẽ chuyển xuống các hậu duệ sẽ là 80px chứ không phải là 10%.

– Nếu thiết lập giá trị text-indent là giá trị âm (ví dụ -35px), thì phải đảm bảo là có thiết lập giá trị cho left margin, để đảm bảo phần chữ thò ra không bị che mất trên màn hình giao diện.

Ví dụ:

<style>

body {

    width: 500px;

    margin-left: 50px;

    border: 1px solid red;

}

p#doan1 { text-indent: 2em; }

p#doan2 { text-indent: 25%; }

p#doan3 { text-indent: -35px; }

</style>

</head>

 

<body>

<p id="doan1">Giá trị của thuộc tính text-indent có thể là em, % hoặc px.

    Giá trị % được tính dựa trên độ rộng (width) của phần tử cha.

    Giá trị -35px sẽ dịch chuyển hàng đầu tiên về phía bên trái của đoạn.</p>

<p id="doan2">Giá trị của thuộc tính text-indent có thể là em, % hoặc px.

    Giá trị % được tính dựa trên độ rộng (width) của phần tử cha.

    Giá trị -35px sẽ dịch chuyển hàng đầu tiên về phía bên trái của đoạn.</p>

<p id="doan3">Giá trị của thuộc tính text-indent có thể là em, % hoặc px.

    Giá trị % được tính dựa trên độ rộng (width) của phần tử cha.

    Giá trị -35px sẽ dịch chuyển hàng đầu tiên về phía bên trái của đoạn.</p>

</body>

Căn đoạn văn bản theo chiều ngang

Để căn đoạn văn bản theo chiều ngang, sử dụng thuộc tính text-align.

Thuộc tính text-align:

– Giá trị: left | right | center | justify | start | end

– Mặc định: start

– Áp dụng: thùng chứa kiểu block

– Kế thừa:

Ý nghĩa các giá trị của thuộc tính text-align:

– left, start: căn lề trái

– right, left: căn lề phải

– center: căn giữa

– justify: căn đều hai bên

Ví dụ:

p#doan1 { text-align: center; }

p#doan2 { text-align: left; }

p#doan3 { text-align: right; }

Gạch chân và gạch ngang

Để gạch chân, gạch ngang, gạch trên, bỏ dấu gạch chân cho các liên kết, sử dụng thuộc tính text-decoration.

Thuộc tính text-decoration:

– Giá trị: none | underline | overline | line-through

– Mặc định: none

– Áp dụng: cho tất cả phần tử

– Kế thừa: không

Ý nghĩa các giá trị của thuộc tính text-decoration:

– underline: gạch dưới

– overline: gạch trên

– line-through: gạch giữa

Ví dụ, thuộc tính text-decoration dùng để bỏ dấu gạch chân khi làm thanh điều hướng (menu):

<style>

a {

    text-decoration: none;

}

</style>

</head>

 

<body>

    <ul>

        <li><a href="default.asp">Home</a></li>

        <li><a href="news.asp">News</a></li>

        <li><a href="contact.asp">Contact</a></li>

        <li><a href="about.asp">About</a></li>

      </ul>

</body>

Định dạng chữ hoa, chữ thường

Sử dụng thuộc tính text-transform để chuyển qua lại giữa các dạng chữ hoa và chữ thường, mà không cần phải gõ lại. Lưu ý: việc chuyển đổi chữ hoa/chữ thường được thực hiện khi trình duyệt kết xuất ra màn hình chứ không thay đổi văn bản trong mã nguồn.

Thuộc tính text-transform:

– Giá trị: none | capitalize | lowercase | uppercase

– Mặc định: none

– Áp dụng: cho tất cả phần tử

– Kế thừa:

Ví dụ,

Ý nghĩa các giá trị của thuộc tính text-transform:

– capitalize: viết hoa kí tự đầu tiên của mỗi chữ

– lowercase: viết thường

– uppercase: viết hoa toàn bộ

– none: hiển thị như trong mã nguồn

Ví dụ: muốn viết hoa các chữ của phần tử a:

a {

    text-transform: uppercase;

}

Khoảng cách giữa các kí tự, chữ

Để thiết lập khoảng cách giữa các kí tự, sử dụng thuộc tính letter-spacing.

Thuộc tính letter-spacing:

– Giá trị: đơn vị đo chiều dài | normal

– Mặc định: none

– Áp dụng: cho tất cả phần tử

– Kế thừa:

Để thiết lập khoảng cách giữa các chữ, sử dụng thuộc tính word-spacing.

Thuộc tính word-spacing:

– Giá trị: đơn vị đo chiều dài | normal

– Mặc định: none

– Áp dụng: cho tất cả phần tử

– Kế thừa:

Ví dụ,

p { letter-spacing: 8px; }

p { word-spacing: 1.5em; }

Lưu ý: khi giá trị của thuộc tính là em, lúc kế thừa cho phần tử con, nó sẽ chuyển cho phần tử con giá trị đã được tính ra px (chứ không phải giá trị dạng em).

1.1.2       Tạo bóng chữ

Để tạo bóng cho chữ, sử dụng thuộc tính text-shadow.

Thuộc tính text-shadow:

– Giá trị: ‘horizontal offset’‘vertical offset’‘blur radius’‘color’ | none

– Mặc định: none

– Áp dụng: cho tất cả phần tử

– Kế thừa:

Giá trị của thuộc tính text-shadow gồm ba độ đo (horizontal offset, vertical offset, blur radius) và màu, trong đó blur radius là tùy chọn.

Hai ví dụ, sử dụng thuộc tính text-shadow dạng đơn giản nhất,

h1 {

color: darkgreen;

text-shadow: -.3em -.3em silver;

}

h1 {

color: darkgreen;

text-shadow: .2em .2em silver;

}

Kết quả được thể hiện ở hình sau,


Trong đó:

horizontal offset: là khoảng dịch của bóng sang phía phải so với văn bản, nếu giá trị này là âm, bóng sẽ được dịch sang phía trái

vertical offset: là khoảng dịch của bóng xuống phía dưới so với văn bản, nếu giá trị này là âm, bóng sẽ được dịch lên phía trên

color: màu của bóng, nếu bỏ qua giá trị này, bóng sẽ cùng màu với văn bản

Để bóng có tính mềm mại, cần sử dụng thêm giá trị blur-radius, đây là độ mờ của bóng, giá trị bằng 0 là không làm mờ, giá trị càng cao bóng sẽ càng mờ.

Ví dụ,

h1 {

      color: darkgreen;

      text-shadow: -.3em -.3em .03em silver;

    }

Có thể sử dụng nhiều bóng trên một phần tử văn bản để tạo ra các hiệu ứng khác nhau. Bóng nào khai báo trước sẽ được thực hiện trước, bóng khai báo sau sẽ được thực hiện sau.

Ví dụ, tạo nhiều bóng,

h1 {

      color: darkgreen;

      text-shadow: -.7em -.5em .2em silver,

                  .2em .2em .1em gray;

    }

Ví dụ, tạo chữ nổi,

    body {background-color: thistle;}

    h1 {

      color: #ba9eba;

      text-shadow:

        -.05em -.05em .05em white,

        .03em .03em .05em purple;

    }

Ví dụ, tạo chữ khắc nổi,

    body {background-color: thistle;}

   h1 {

     color: #ba9eba;

    text-shadow:

      -.05em -.05em .05em purple,

     .03em .03em .05em white;

}

Ví dụ, làm chữ phát sáng,

h1 {

      text-shadow: 0 0 .7em purple;

    }

Không nên quá lạm dụng việc tạo bóng cho văn bản vì một số lý do sau: người dùng khó đọc nội dung, trang web bị chậm (đặc biệt trên các thiết bị di động có khả năng xử lý hạn chế), khả năng hỗ trợ của các trình duyệt là không giống nhau.

1.1.3       Đánh số và dấu đầu dòng

Như đã biết, trình duyệt sẽ tự động đánh số cho danh sách có thứ tự (ordered list), và đánh dấu đầu dòng (bullets) cho danh sách không có thứ tự (unordered list). Tuy nhiên, lập trình viên có thể sử dụng CSS để thay đổi: loại, vị trí, thậm chí không cho xuất hiện các số hoặc các dấu này.

Chọn kiểu

Để chọn kiểu số hoặc dấu cho các mục của danh sách, sử dụng thuộc tính list-style-type.

Thuộc tính list-style-type:

– Giá trị: none | disc | circle | square | decimal | decimal-leading-zero | lower-alpha | upper-alpha | lower-latin | upper-latin | lower-roman | upper-roman | lower-greek

– Mặc định: disc

– Áp dụng: ul, ol, li (hoặc các phần tử có hiển thị là list-item)

– Kế thừa:

Sử dụng giá trị none của thuộc tính list-style-type để gỡ bỏ số hoặc dấu khi dùng danh sách tạo menu hoặc tạo các thành phần của một web form.

Các kiểu dấu đầu dòng được trình duyệt hỗ trợ mặc định gồm: dấu tròn đặc (disc), dấu tròn rỗng (circle), dấu vuông đặc (square).

Các kiểu số và kí tự dùng cho danh sách có thứ tự được thể hiện ở bảng sau,

Giá trị

Hiển thị

Decimal

1, 2, 3, 4…

decimal-leading-zero

01, 02, 03, 04…

lower-alpha

a, b, c, d…

upper-alpha

A, B, C, D…

lower-latin

a, b, c, d… (giống lower-alpha)

upper-latin

A, B, C, D…(giống upper-alpha)

lower-roman

i, ii, iii, iv…

upper-roman

I, II, III, IV…

lower-greek

α, β, γ, δ…

Để đánh số hoặc dấu đầu dòng cho một phần tử bất kì, sử dụng thuộc tính display với giá trị là list-item, sau đó chọn một kiểu đánh số hoặc đánh dấu bằng thuộc tính list-style-type. Ví dụ,

p.bulleted {

display: list-item;

list-style-type: upper-alpha;

}

Xác định vị trí của số/dấu

Mặc định, số/dấu sẽ nằm ngoài (outside) vùng nội dung của các mục (list-item), có thể sử dụng thuộc tính list-style-position để kéo số/dấu vào (inside) vùng nội dung của các mục.

Thuộc tính list-style-position:

– Giá trị: inside | outside

– Mặc định: outside

– Áp dụng: ul, ol, li (hoặc các phần tử có kiểu hiển thị là list-item)

– Kế thừa:

Xem hình minh họa,


Ngoài các kiểu dấu đầu dòng có sẵn, lập trình viên có thể sử dụng thuộc tính list-style-image để dùng các hình ảnh tùy ý làm dấu đầu dòng.

Thuộc tính list-style-image:

– Giá trị: url | none

– Mặc định: none

– Áp dụng: ul, ol, li (hoặc các phần tử có kiểu hiển thị là list-item)

– Kế thừa:

Khi sử dụng thuộc tính list-style-image, nên sử dụng thêm thuộc tính list-style-type để dự phòng trong trường hợp không thể tải được hình ảnh của thuộc tính list-style-image. Ví dụ,

ul {

list-style-image: url(/images/happy.gif);

list-style-type: circle;

list-style-position: outside;

}

1.1.4       Xem và đọc thêm

– [1] Jenifer Niederst Robbins, Learning Web Design, O’Reilly, 2018, trang 287 - 298

– [2] Line-height: https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/line-height

– [3] navbar horizontal: https://www.w3schools.com/css/css_navbar_horizontal.asp

1.1.5       Bài tập và thực hành

Bài tập 1. Viết lại các đoạn mã trong phần lý thuyết.

Bài tập 2. Sử dụng mã HTML (menu.html) của Bài tập 2, trong phần Bộ chọn (hoặc Phông chữ).

Let’s add a few finishing touches to the online menu, menu.html. It might be useful to save the file and look at it in the browser after each step to see the effect of your edits and to make sure you’re on track.

1. First, I have a few global changes to the body element in mind. I’ve had a change of heart about the font-family. I think that a serif font such as Georgia would be more sophisticated and appropriate for a bistro menu. Let’s also use the line-height property to open up the text lines and make them easier to read.

Make these updates to the body style rule, as shown:

body {

font-family: Georgia, serif;

font-size: small;

line-height: 1.75em;

}

2. I also want to redesign the “info” section of the document. Remove the teal color setting by deleting that whole rule. Once that is done, make the h1 olive green and the paragraph in the header gray. Add color declarations to the existing rules:

#info { color: teal; } /* delete */

h1 {

font: bold 1.5em "Marko One", Georgia, serif;

color: olive;

}

#info p {

font-style: italic;

color: gray;

}

3. Next, to imitate a fancy restaurant menu, I’m going to center a few key elements on the page with the text-align property. Write a rule with a grouped selector to center the headings and the “info” section:

h1, h2, #info {

text-align: center;

}

4. I want to make the “Appetizer” and “Main Courses” h2 headings more eye-catching. Instead of large, bold type, I’m going to use all uppercase letters, extra letter spacing, and color to call attention to the headings. Here’s the new rule for h2 elements that includes all of these changes:

h2 {

font-size: 1em;

text-transform: uppercase;

letter-spacing: .5em;

color: olive; }

5. We’re really close now; just a few more tweaks to those paragraphs right after the h2 headings. Let’s center those too and make them italic:

h2 + p {

text-align: center;

font-style: italic;}

Note that I’ve used a next-sibling selector (h2 + p) to select any paragraph that follows an h2.

6. Next, add a softer color to the menu item names (in dt elements). I’ve chosen “sienna,” one of the names from the CSS3 color module. Note that the strong elements in those dt elements stay “tomato” red because the color applied to the strong elements overrides the color inherited by their parents.

dt {

font-weight: bold;

color: sienna;}

7. Finally, for kicks, add a drop shadow under the h1 heading. You can play around with the values a little to see how it works. I find it to look a little clunky against a white background, but when you have a patterned background image, sometimes a drop shadow provides the little punch you need to make the text stand out. Notice how small the shadow values are—a little goes a long way!

h1 {

font: bold 1.5em "Marko One", Georgia, serif;

color: olive;

text-shadow: .05em .05em .1em lightslategray;}

And we’re done!

1.1.6       Câu hỏi ôn tập

Câu 1. Để thiết lập khoảng lùi của hàng đầu tiên trong một đoạn, sử dụng thuộc tính nào?

A. line-height

B. text-indent

C. text-align

D. text-decoration

Câu 2. Để thiết lập chiều cao tối thiểu của dòng chữ (line box), sử dụng thuộc tính nào?

A. text-shadow

B. text-align

C. text-transform

D. line-height

Câu 3. Để bỏ đường gạch chân của các liên kết, sử dụng thuộc tính nào?

A. text-decoration

B. word-spacing

C. letter-spacing

D. text-align

Câu 4. Để căn giữa (theo chiều ngang) một đoạn văn bản, sử dụng thuộc tính nào?

A. word-spacing

B. text-transform

C. text-align

D. text-shadow

Câu 5. Để định dạng cách đánh số, đánh dấu đầu dòng cho một danh sách, sử dụng thuộc tính nào?

A. text-shadow

B. list-style-type

C. word-spacing

D. text-decoration

Đáp án: 1(B), 2(D), 3(A), 4(C), 5(B)

-----

Cập nhật: 30/5/2024
-----

Tải tài liệu đầy đủ: Tự học HTML căn bản