Phân tích dữ liệu (3) - Excel cơ bản và nâng cao (2)

 Bài trước: Phân tích dữ liệu (2) - Excel cơ bản và nâng cao (1)

-----

II.2. Nhập dữ liệu và tính toán căn bản

II.2.1 Định dạng văn bản

Thực hiện được các định dạng trên dữ liệu:

- Tô đậm (bold), nghiêng (italics), gạch chân (underline)

- Định dạng viền (border)

- Đổ màu (fill)

- Phông chữ (font)

- Căn lề (alignment)

- Sao chép định dạng (format painter)

- Xóa các định dạng (clear formats)

II.2.2. Biên tập và xem dữ liệu

- Nhập nội dung cho ô dữ liệu

- Hiển thị nhiều dòng trong một ô dữ liệu

- Sao chép dữ liệu giữa các ô

- Sắp xếp, lọc dữ liệu

- Tìm kiếm và thay thế

- Lưu tập tin

- Chia cửa sổ dữ liệu thành các khung cố định (freeze panes) để dễ quan sát

II.2.3. Các hàm tính toán

- Các hàm trong Excel

- MAX, MIN, AVERAGE

- Sao chép công thức: để ý cách Excel thay đổi địa chỉ hàng và cột ở mỗi ô sao chép công thức. Phân biệt sự khác nhau của các loại tham chiếu trong một địa chỉ, ví dụ A1, $A$1, A$1, $A1.

- Hàm COUNT, COUNTA, COUNTIF,...v.v

- Hàm HLOOKUP, VLOOKUP

- Hàm xử lý ngày tháng, ví dụ DAY, MONTH, YEAR

- Hàm xử lý văn bản, ví dụ TRIM, RIGHT, LEFT, FIND, REPLACE

- Hàm IF, SUMIF

- Các lỗi thường gặp

Hàm SUMPRODUCT


Với bảng dữ liệu trên, để tính Tổng tiền, chúng ta sẽ chèn thêm cột Thành tiền, và dùng hàm SUM để tính tổng tiền. Xem hình minh họa.


Tuy nhiên, nếu dùng hàm SUMPRODUCT, thì chúng ta không cần phải thêm cột Thành tiền, và không cần hàm SUM.

Cú pháp của hàm SUMPRODUCT:

=SUMPRODUCT(E2:E11,F2:F11)

Hàm SUMPRODUCT sẽ lấy 1 phần tử của cột E nhân với 1 phần tử cùng hàng của cột F, rồi cộng các tích lại với nhau. Cụ thể: E2*F2 + E3*F3 + …+E11*F11 =  59,897,000.

Chúng ta cũng có thể tính Tổng tiền (hàng Nội địa), Tổng tiền (hàng Nhập khẩu). Ví dụ:

- Công thức tính Tổng tiền (hàng Nội địa): 

=SUMPRODUCT((D2:D11="Nội địa")*1,E2:E11,F2:F11). 

Ở hàm trên, điều kiện (D2:D11="Nội địa") có nghĩa là: chỉ các hàng có giá trị ở cột D là “Nội địa” mới được tính. Vì điều kiện trả về TRUE, FALSE, nên cần nhân với 1 để chuyển thành giá trị số.

- Công thức tính Tổng tiền (hàng Nhập khẩu): 

=SUMPRODUCT((D2:D11="Nhập khẩu")*1,E2:E11,F2:F11)

Hàm INDEX và MATCH

Hàm VLOOKUP chỉ dò tìm được dữ liệu về phía phải của giá trị tìm kiếm. Ví dụ:


Ở bảng dữ liệu trên, bạn có thể sử dụng hàm VLOOKUP để điền thông tin cho cột Tên hàng, dựa vào 2 ký tự đầu của Mã hàng. Tuy nhiên, nếu bạn muốn điền thông tin cho cột Kệ hàng thì không thể sử dụng hàm VLOOKUP. Lý do là hàm VLOOKUP chỉ dò tìm được các thông tin nằm ở phía phải của giá trị tìm kiếm (lookup value). Xem hình minh họa:


Giải pháp để điền thông tin cột Kệ hàng cho bảng dữ liệu là sử dụng hàm INDEX và MATCH.

Hàm INDEX

Hàm INDEX được sử dụng để lấy giá trị hoặc tham chiếu đến giá trị trong một bảng hoặc một vùng. Hiểu đơn giản là lấy giá trị tại vị trí giao của hàng và cột.

Cú pháp:

INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

- array là bảng hoặc vùng chứa giá trị muốn lấy

- row_num: hàng chứa giá trị muốn lấy

- column_num (tùy chọn): chỉ số cột chứa giá trị muốn lấy, nếu không cung cấp chỉ số cột, hàm INDEX sẽ lấy giá trị ở cột đầu tiên

Ví dụ:

Muốn điền giá trị cho Kệ hàng ở bảng sau:


Chúng ta có thể dùng hàm INDEX để lấy các giá trị trong vùng A20:B24.

=INDEX(A20:B24,3,1) 

Tuy nhiên, cần dựa vào giá trị của Mã hàng để lựa chọn chỉ số hàng (row_num) trong hàm INDEX tùy theo Mã hàng.

Chúng ta sử dụng thêm hàm MATCH.

Hàm MATCH

Hàm MATCH được sử dụng để tìm vị trí tương đối của một giá trị trong một vùng.

Ví dụ: chúng ta cần lấy 2 ký tự bên trái của Mã đơn hàng (ví dụ GL-ND-29), xem Mã hàng này nằm ở hàng nào trong bảng phụ.



Kết quả trả về sẽ là 3.

Vậy là có thể lồng MATCH vào INDEX để tìm kệ hàng cho mỗi Mã đơn hàng.

=INDEX(A$20:B$24,MATCH(LEFT(B2,2),$B$20:$B$24,0),1)

Kết quả:

II.2.4. Xem và đọc thêm

[1] Udemy (tiếng Anh): 
https://www.udemy.com/course/useful-excel-for-beginners/learn/lecture/304308#overview

- Section 4: Formatting

- Section 5: Editing 

- Section 6: Saving 

- Section 7: Viewing

- Section 8: Calculations

[2] Youtube (tiếng Việt): 

- Clip 03. Các hàm tính tổng SUM SUMIF SUMIFs: https://www.youtube.com/watch?v=RXj9T-wSZWk&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=4

- Clips 04. Các hàm ĐẾM: https://www.youtube.com/watch?v=yHLGXACgTU0&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=5

- Clip 05. Hàm điều kiện IF: https://www.youtube.com/watch?v=_41-_Q6_LsE&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=6

- Clip 06. Hàm xử lý chuỗi:
https://www.youtube.com/watch?v=olnU9t2Dr4Y&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=7

- Clip 07. VLOOKUP, HLOOKUP:
https://www.youtube.com/watch?v=zlVq9bUpbyc&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=8

- Clip 08. Hàm INDEX, MATCH, SUMPRODUCT
https://www.youtube.com/watch?v=6ZqfZ5JFuTA&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=9

II.2.5. Bài tập và thực hành


Bài 1. Làm các bài thực hành trong clip ở phần “Xem và đọc thêm”

Bài 2. Làm bài tập này để thực hành một số hàm cơ bản.

- Nhập bảng dữ liệu sau:


- Yêu cầu thực hiện:

1. Tên hàng: Sử dụng 2 ký tự đầu của Mã đơn hàng để Tra bảng tên hàng.

2. Loại hàng: Nếu ký tự 4 và 5 của Mã đơn hàng là "ND" thì là "Nội địa" còn lại là "Nhập khẩu"

3. Số lượng: là giá trị của 2 ký tự cuối trong Mã đơn hàng

4. Đơn giá: Sử dụng 2 ký tự đầu của Mã đơn hàng để Tra bảng đơn giá, tìm đúng đơn giá theo

từng loại hàng.

5. Giảm giá: nếu mua vào ngày đầu tháng thì giảm 5% giá trị đơn hàng.

6. Thành tiền: Số lượng * Đơn giá - Giảm giá

7. Lập bảng thống kê thành tiền theo loại hàng bán ra.

Bài 3. Làm lại ví dụ về SUMPRODUCT

Bài 4. Làm lại ví dụ về hàm INDEX và MATCH

II.2.6. Câu hỏi ôn tập


Câu 1. What keyboard operation creates an end of line and allows you to type text in multiple lines in a cell?

A. Alt + M

B. Shift + M

C. Alt + Enter

D. Ctrl + M

Câu 2. What is not a valid method of entering into edit a cell's content?

A. Press F2

B. Click inside the formula bar

C. Double click directly on the cell

D. Ctrl + E

Câu 3. What is the keyboard shortcut to "paste"?

A. Ctrl + A

B. Ctrl + P

C. Ctrl + V

D. Ctrl + E

Câu 4. What is the keyboard shortcut to "cut"?

A. Ctrl + X

B. Ctrl + E

C. Ctrl + C

D. Ctrl + A

Câu 5. What is the default file extension for workbooks you create from newer (2007 and later) versions of excel?

A. XL

B. XLSX

C. XLS

D. EXL

Câu 6. Which function will remove spaces in a cell except for single space between words?

A. TRIM

B. SPACE

C. WORD

D. REMOVE



Đáp án: 1(C), 2(D), 3(C), 4(A), 5(B), 6(A)  

-----

Cập nhật: 24/4/2024

Bài sau:

-----

Nhận: Dạy Phân tích dữ liệu tại Đà Lạt (nhắn tin)

AI cho giáo viên (3) - Cách viết lệnh cho trợ lý ảo


-----

I.3. Cách viết lệnh cho trợ lý ảo

Phần này sẽ giới thiệu kỹ thuật căn bản để tạo ra các lệnh cho trợ lý ảo. Trong tiếng Anh, người ta hay sử dụng thuật ngữ prompt foundation, hay prompt engineering để nói về kĩ thuật viết lệnh cho các trợ lý ảo. Bạn nào khá tiếng Anh nên tìm kiếm theo 2 từ khóa này để  học thêm.

Khi bạn đã có được kỹ thuật viết lệnh, bạn có thể dùng cho trợ lý ảo bất kỳ.

Viết lệnh cho trợ lý ảo đơn giản chỉ là đưa ra câu lệnh, tinh chỉnh và tối ưu nó, sao cho đạt được kết quả tối ưu nhất. Để có được câu lệnh tối ưu, bạn cần từng bước hiểu được cách thức làm việc của trợ lý ảo, từ đó sẽ biết cách tạo ra các câu lệnh phù hợp.

Một câu lệnh thường gồm nhiều thành phần, tùy tình huống sử dụng, chúng ta sẽ cung cấp các thành phần phù hợp. Các thành phần cơ bản của một lệnh gồm:

[yêu cầu][định dạng dữ liệu đầu ra][bối cảnh][thông tin đầu vào]

Yêu cầu

Đơn giải nhất, chúng ta cần gì, cứ yêu cầu trợ lý ảo. Vì nó là robot nên không phải chào hỏi, cám ơn hoặc thể hiện tình cảm làm gì, cho nó rườm rà.

Ví dụ, bạn có thể hỏi Gemini là:

Cái dở của trợ lý ảo Gemini là gì?

Nó sẽ trả lời một số ý khá dài, bạn chịu khó đọc để rút ra thông tin có ích. Hoặc nếu bạn lười đọc thì yêu cầu Gemini viết lại theo kiểu gạch đầu dòng cho dễ đọc.

hãy tóm tắt cái dở của Gemini bằng 5 gạch đầu dòng

Định dạng dữ liệu đầu ra

Trong yêu cầu:

hãy tóm tắt cái dở của Gemini bằng 5 gạch đầu dòng

Thì cụm từ bằng 5 gạch đầu dòng chính là thông tin chúng ta đã thêm vào để hướng dẫn cho trợ lý ảo biết cách xuất dữ liệu, hay nói cách khác là chúng ta muốn dữ liệu đầu ra có dạng như thế nào.

Nếu chúng ta không muốn nó hiển thị dưới dạng gạch đầu dòng thì có thể hiển thị dưới dạng khác. Ví dụ dạng bảng:

hãy tóm tắt 5 cái dở của Gemini dưới dạng bảng

Có thể hướng dẫn cụ thể hơn:

hãy tóm tắt 5 cái dở của Gemini dưới dạng bảng. Bảng gồm 3 cột: STT, Điểm yếu, Mô tả

Thậm chí, nếu bạn muốn hiển thị cái bảng này lên giao diện web, bạn có thể yêu cầu trợ lý ảo làm luôn, khỏi phải lập trình.

hãy tóm tắt 5 cái dở của Gemini dưới dạng bảng. Bảng gồm 3 cột: STT, Điểm yếu, Mô tả. Sau đó viết dưới dạng HTML.

Bạn có thể định dạng một số dạng đầu ra khác, như trong bảng dưới đây:

Đoạn văn

Thơ

Kịch bản

Email

Thư

Dịch ngôn ngữ

Tóm tắt văn bản

Sửa văn bản

Trả lời câu hỏi

Viết mã các ngôn ngữ lập trình (C, C++, C#, JavaScript, Python…v.v.

Sửa lỗi mã nguồn các ngôn ngữ lập trình

Viết lại mã nguồn

Chúng ta cùng làm một số ví dụ, để yêu cầu trợ lý ảo xuất ra một số dạng dữ liệu khác nhau:

  • giải phương trình bậc nhất, viết bằng ngôn ngữ lập trình C++

  • viết một bài thơ ngắn về chủ đề mùa hè

  • viết một đoạn văn 100 chữ tả về cơn mưa

  • Viết một email thông báo cho học sinh nghỉ học vào ngày Thứ 2 tuần tới.

Thông tin về bối cảnh/ngữ cảnh

Quay trở lại ví dụ, khi chúng ta yêu cầu Gemini như sau:

Viết một email thông báo cho học sinh nghỉ học vào ngày Thứ 2 tuần tới.

[Kết quả là]

- - - - 

Tiêu đề: Thông báo nghỉ học - [Tên trường]

Kính gửi quý phụ huynh học sinh,

Nhà trường xin thông báo cho quý vị phụ huynh và học sinh được nghỉ học vào ngày Thứ Hai, 29 tháng 4 năm 2024 do họp tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

Lưu ý:

Lịch học bù: Ngày Thứ Sáu, 3 tháng 5 năm 2024 sẽ học bù cho tiết học Toán đã nghỉ vào ngày Thứ Hai, 29 tháng 4 năm 2024.

Hướng dẫn học tập tại nhà: Học sinh dành thời gian ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới cho các môn học sẽ học trong tuần sau.

Kính mong quý phụ huynh học sinh thông tin cho con em mình được biết và có sự sắp xếp phù hợp.

Trân trọng cảm ơn sự quan tâm và phối hợp của quý phụ huynh học sinh.

Thân mến,

[Tên hiệu trưởng]

Hiệu trưởng trường [Tên trường]

- - - - 

Rõ ràng, về bố cục thì ổn, nhưng nội dung thì Gemini đã tự nghĩ ra. Vì vậy, để có một email tốt hơn, chúng ta cần cung cấp cho Gemini các thông tin bổ sung, chúng ta gọi các thông tin bổ sung này là ngữ cảnh/bối cảnh/tình huống của công việc.

Ví dụ, chúng ta có thể thêm thông tin bối cảnh như sau:

Hôm nay là Thứ 6, 19/4/2024. Là một giáo viên lớp 5A, trường tiểu học Lê Lợi. Hãy viết một email thông báo cho học sinh nghỉ học vào ngày Thứ 2 tuần tới. Lý do nghỉ học: giáo viên toàn trường tham dự buổi tập huấn của Sở giáo dục đào tạo tổ chức.

Phân tích ví dụ trên:

Yêu cầu

Hãy viết một email thông báo cho học sinh nghỉ học vào ngày Thứ 2 tuần tới

Định dạng dữ liệu xuất

Email

Ngữ cảnh

Hôm nay là Thứ 6, 19/4/2024. Là một giáo viên lớp 5A, trường tiểu học Lê Lợi.

Lý do nghỉ học: giáo viên toàn trường tham dự buổi tập huấn của Sở giáo dục đào tạo tổ chức.

Lưu ý: mặc dù cú pháp của một lệnh gồm: [yêu cầu][định dạng dữ liệu đầu ra][bối cảnh][thông tin đầu vào], nhưng thứ tự là không quan trọng, các thành phần có thể đổi chỗ cho nhau.

Một ví dụ khác:

tôi muốn viết 1 email ngắn, gồm 4 dòng, gửi cho khách hàng tiềm năng là sinh viên.

Dịch vụ của nhóm tôi gồm: vệ sinh máy tính, sửa máy tính, mua và bán máy tính cũ.

Yêu cầu

viết 1 email gửi cho khách hàng tiềm năng là sinh viên

Định dạng dữ liệu xuất

Email, viết ngắn, gồm 4 dòng

Ngữ cảnh

Dịch vụ của nhóm tôi gồm: vệ sinh máy tính, sửa máy tính, mua và bán máy tính cũ.

Thông tin đầu vào

Giả sử, bạn muốn nhờ Gemini dịch cho bạn một đoạn văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Trong tình huống này, văn bản tiếng Việt chính là thông tin đầu vào.

Ví dụ:

dịch đoạn tiếng Việt này ra tiếng Anh: Lưu ý: mặc dù cú pháp của một lệnh gồm: [yêu cầu][định dạng dữ liệu đầu ra][Bối cảnh][Thông tin đầu vào], nhưng thứ tự là không quan trọng, các thành phần có thể đổi chỗ cho nhau.

Phân tích ví dụ trên:

Yêu cầu

dịch đoạn tiếng Việt này ra tiếng Anh:

Thông tin đầu vào

Lưu ý: mặc dù cú pháp của một lệnh gồm: [yêu cầu][định dạng dữ liệu đầu ra][Bối cảnh][Thông tin đầu vào], nhưng thứ tự là không quan trọng, các thành phần có thể đổi chỗ cho nhau.

Như vậy, chúng ta đã có ý niệm ban đầu về trợ lý ảo. Nói chung, nó chính là một người trợ lý làm việc không biết mệt mỏi, không than thở, không giận hờn vu vơ, lâu lâu có những câu trả lời không biết đúng hay sai. 

Chúng ta cũng đã biết cách viết một yêu cầu cho trợ lý ảo hiểu và thực thi. Vì trợ lý ảo có khả năng hiểu văn bản, nên cú pháp của một yêu cầu cũng không quá gò bó, cứng nhắc, miễn sao có đủ các thành phần, đủ thông tin để trợ lý biết cách làm việc. 

Điều quan trọng cần lưu ý là: đừng quá tin vào trợ lý ảo, chúng ta cần có khả năng để đánh giá câu trả lời của trợ lý là ổn hay không?

I.4. Xem và đọc thêm

[1] Prompt foundation (Trung Talks): https://www.youtube.com/watch?v=ChnC3VNrDy8

[2] Notion AI, ChatGPT, Elicit, Tome trong học tập và nghiên cứu (Chi Nguyễn): https://www.youtube.com/watch?v=EscLAkgkgxU

[3] Foundation of Prompt Engineering: https://aivietnam.edu.vn/-/foundation-of-prompt-engineering


-----
Cập nhật: 19/4/2024
-----
Bài sau:
-----

Đăng ký khóa học AI cho giáo viên tại Đà Lạt 

AI cho giáo viên (2) - Tổng quan về trợ lý ảo

 Bài trước: AI cho giáo viên (1) - Từ cỗ máy tìm kiếm đến trợ lý ảo

-----

I.2 Trợ lý ảo

Tạm gọi các ứng dụng ChatGPT, Gemini, Copilot và các ứng dụng AI cùng loại là các trợ lý ảo. Các trợ lý ảo này có đặc điểm gì?

- Là các phần mềm ứng dụng

- Được sử dụng để tương tác và trò chuyện với con người thông qua văn bản

- Hoạt động dựa trên mô hình trí tuệ nhân tạo (AI - Artificial Intelligence), được huấn luyện từ nhiều văn bản (LLM - Large Language Model)

- Nó có thể hiểu và trả lời các câu hỏi trong nhiều lĩnh vực của đời sống

Một số công ty nổi bật trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hiện nay gồm:

- OpenAI: OpenAI là một tổ chức nghiên cứu trí tuệ nhân tạo phi lợi nhuận, chuyên nghiên cứu và phát triển các công nghệ AI tiên tiến.

- Google AI: Google AI là bộ phận của Google chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển các ứng dụng AI và machine learning.

- Facebook AI Research (FAIR): FAIR là một phần của Facebook, tập trung vào nghiên cứu và phát triển các công nghệ AI và machine learning để cải thiện trải nghiệm người dùng trên nền tảng của họ.

- Microsoft AI: Microsoft AI là bộ phận của Microsoft tập trung vào phát triển các công nghệ trí tuệ nhân tạo và machine learning, bao gồm các dịch vụ đám mây AI và công cụ phát triển AI.

- IBM Watson: IBM Watson là một hệ thống trí tuệ nhân tạo của IBM, cung cấp các công nghệ AI và machine learning cho các doanh nghiệp và tổ chức để giải quyết các vấn đề phức tạp và cải thiện quyết định kinh doanh.

Chúng ta cùng tìm hiểu ngắn gọn về một số trợ lý ảo phổ biến hiện nay:

ChatGPT

- ChatGPT là một công nghệ trí tuệ nhân tạo được phát triển bởi OpenAI.

- Nó được huấn luyện để hiểu và tạo ra văn bản tự nhiên trong các cuộc trò chuyện bằng văn bản.

- ChatGPT có khả năng trả lời câu hỏi, cung cấp thông tin và tham gia vào các cuộc trò chuyện như con người.

- Được xây dựng trên cơ sở kiến trúc GPT (Generative Pre-trained Transformer).

- ChatGPT được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng như trợ lý ảo, hỗ trợ khách hàng tự động và nhiều ứng dụng khác.

- Bạn có thể sử dụng ChatGPT miễn phí hoặc có trả phí

- Bạn có thể vào địa chỉ này để sử dụng ChatGPT: https://chat.openai.com/

Gemini

- Gemini là một phần mềm tương tự ChatGPT do Google tạo ra

- Bạn có thể sử dụng Gemini miễn phí hoặc có trả phí

- Bạn có thể vào địa chỉ này để sử dụng Gemini: https://gemini.google.com/app

Copilot

- Copilot là một phần mềm tương tự ChatGPT và Gemini, do Microsoft tạo ra

- Bạn có thể sử dụng Copilot miễn phí hoặc có trả phí

- Copilot được tích hợp sẵn trên trình duyệt web Microsoft Edge. Như hình minh họa dưới đây:



Phần tiếp theo, chúng ta sẽ học các kĩ thuật căn bản để viết lệnh cho trợ lý ảo. 

-----
Cập nhật: 10/4/2024
-----
-----

Đăng ký khóa học AI cho giáo viên tại Đà Lạt 

Chuyên gia ứng cứu sự cố (2) - Khởi động máy tính (1)

 Bài trước: Chuyên gia ứng cứu sự cố (1) - Bộ nguồn máy tính

-----

6. Khởi động máy tính

Quá trình khởi động của máy tính gồm các bước sau:

- Quá trình cấp nguồn, khởi động CPU và POST

- Quá trình tìm và nạp hệ điều hành

6.1. Quá trình cấp nguồn, khởi động CPU và POST

Hình sau minh họa quá trình cấp nguồn, khởi động CPU và POST:


- Bước 1: Khi bật công tắc nguồn, Mạch Khởi Động (nguồn) hoạt động, gửi lệnh P.ON tới Nguồn ATX, kéo theo Nguồn ATX hoạt động, quạt quay. Các nguồn chính +5V, +12V, +3.3V từ ATX sẽ đồng loạt cấp cho Mainboard. Hoàn thành quá trình khởi động nguồn. Xem bộ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=V8AWVytr-n0

- Bước 2: Mạch VRM sẽ cấp nguồn VCORE cho CPU, rồi gửi tín hiệu P.Good đến Chipset Nam. Để ý, nguồn điện do ATX cung cấp sẽ được chuyển qua các mạch ổn áp trước khi cấp cho các linh kiện máy tính. Ví dụ, mạch VRM (Voltage Regulation Modulator) là bộ chuyển đổi điện áp từ 12V về 1.1V để CPU hoạt động. Nguồn VCORE là một loại dòng điện do mạch VRM tạo ra. Xem thêm về mạch VRM: https://www.youtube.com/watch?v=5SxWOtGgYes

- Bước 3: Mạch Clock Gen hoạt động, cung cấp xung clock cho các thành phần trên Mainboard. Clock Gen là viết tắt của Clock Generator, là mạch tạo xung nhịp (clock). Hình sau thể hiện vai trò của mạch Clock Gen trong quá trình khởi động máy tính.

 - Bước 4: Khi nhận xung clock, Chipset Nam hoạt động và tạo ra tín hiệu Reset hệ thống, đồng thời mở lệnh cho Chipset Bắc hoạt động.

- Bước 5: Chipset Bắc hoạt động sẽ tạo ra tín hiệu Reset CPU để khởi động CPU

- Bước 6: CPU truy xuất lệnh trong ROM BIOS để kiểm tra các linh kiện (quá trình POST)

Quá trình POST

Quá trình POST (Power-On Self-Test) là quá trình CPU truy xuất lệnh trong ROM BIOS (còn được gọi là nạp BIOS) để kiểm tra các thiết bị phần cứng của máy tính xem đã có đủ chưa và có sẵn sàng làm việc hay không.

Quá trình POST được thực thi mà không cần hệ điều hành, vì thời điểm này hệ điều hành vẫn còn nằm trong đĩa cứng, chưa được hệ thống tìm và nạp vào RAM.

ROM BIOS 

ROM là bộ nhớ chỉ đọc (Read Only Memory), nghĩa là chỉ cho máy tính đọc dữ liệu ra, mà không cho phép ghi dữ liệu vào bộ nhớ này. ROM là một trong nhiều loại bộ nhớ của máy tính. Máy tính còn có các loại bộ nhớ khác như RAM, đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thẻ nhớ, cache.

BIOS (Basic Input/Output System - hệ thống nhập/xuất cơ bản) là một chương trình nhỏ, được sử dụng để điều khiển quá trình khởi động, kiểm tra các thành phần của máy tính như bộ nhớ, bo mạch chính, cạc màn hình, ổ đĩa cứng, bàn phím, chuột để đảm bảo chúng đã sẵn sàng làm việc.

Vậy, ROM BIOS là chương trình BIOS chứa trong ROM. Ngày nay, các BIOS được chứa trong bộ nhớ Flash ROM, nên chúng ta có thể thay đổi nội dung một cách linh hoạt bằng các chương trình của nhà sản xuất. 

Nếu không thực sự cần thiết, chúng ta không nên cập nhật nội dung của ROM BIOS (update BIOS). Vì nó có thể dẫn tới hệ thống phần cứng không hoạt động được, hoặc hoạt động ở trạng thái không bình thường, hoặc mất thông tin trong ROM BIOS dẫn tới phải đi nạp lại,...v.v. Xem clip này của tác giả Chu Đặng Phú để có thêm thông tin: https://www.youtube.com/watch?v=2nt-QWIjvCs.

Các chức năng chính của BIOS:

- Thực hiện quá trình POST

- Tìm và nạp hệ điều hành

Quá trình POST là quá trình CPU thực thi chương trình trong ROM BIOS. Nghĩa là máy tính được điều khiển bởi BIOS.

Trong quá trình POST kiểm tra mainboard, các chipset, RAM, đĩa cứng, cạc màn hình (VGA), nếu các thiết bị có lỗi nó sẽ báo bằng các tiếng bíp (beep), không có báo hiệu gì, treo máy, hoặc máy tính không hoạt động. Lúc này màn hình chưa có thông tin gì, vì cạc màn hình (VGA card) chưa hoạt động.

Bạn có thể nghe tiếng bíp để đoán tình trạng của các thiết bị. Ví dụ:

- Bíp từng tiếng ngắn và liên tục nhau có thể RAM bị gắn lỏng chân

- Bíp 1 tiếng dài, 3 tiếng ngắn có thể lỗi ở cạc màn hình, có thể do chưa gắn, gắn lỏng chân, hoặc bị hỏng

- Nếu các thiết bị đều hoạt động tốt, bạn sẽ nghe một tiếng bíp ngắn.

Nếu các thiết bị hoạt động tốt, CPU sẽ đọc thông tin trong ROM của cạc màn hình và hiển thị lên màn hình, các thông tin sẽ được hiển thị gồm: nhà sản xuất, kiểu, dung lượng bộ nhớ của cạc màn hình. Đây là những thông tin đầu tiên xuất hiện trên màn hình kể từ lúc bạn bấm nút khởi động (power). Máy tính chạy chậm thì bạn có thể thấy các thông tin này, với máy chạy nhanh thì bạn gần như không thể quan sát nó.

Sau khi xuất thông tin của cạc màn hình, CPU sẽ đọc và xuất các thông tin:

- CPU: hãng sản xuất, loại CPU, tần số làm việc

- Mainboard: chủng loại, đời, bộ chipset

- ROM BIOS: hãng sản xuất, ngày sản xuất, phiên bản (version)

Tiếp theo, CPU sẽ thực hiện kiểm tra RAM (test RAM)

Tiếp theo, CPU sẽ thực hiện đọc 1 byte trong RAM tại địa chỉ 0000:0472, để kiểm tra xem máy tính đang khởi động nhanh (warm boot - bấm Ctrl + Alt + Del) hay khởi động bình thường (bold boot - bấm nút Reset hoặc Power). Nếu giá trị là 1234h là khởi động nhanh, các giá trị khác thì là khởi động bình thường.

Bước cuối cùng của quá trình POST, CPU sẽ đọc thông tin trong CMOS, so sánh với tình trạng của máy, nếu đúng thì hệ thống chạy tiếp, nếu không thì máy tính sẽ bị treo. Kết thúc quá trình POST.

Cấu hình thông tin trong CMOS

Bộ nhớ CMOS là một bộ nhớ nhỏ, nằm trên bảng mạch chủ của máy tính. Nó được sử dụng để lưu trữ các cài đặt mà người dùng thiết lập cho BIOS, bao gồm:

- Thời gian và ngày tháng

- Cấu hình ổ đĩa

- Cài đặt phần cứng

- Đặt mật khẩu

- Nhiều cấu hình khác

Vì các thông tin trên cần phải cập nhật theo từng máy, mà BIOS lại không cho cập nhật theo cách thông thường, nên cần phải có bộ nhớ CMOS để lưu trữ các thông tin trên.

Bộ nhớ CMOS được cấp nguồn bởi một pin nhỏ, giúp cho dữ liệu được lưu trữ ngay cả khi máy tính bị tắt.

Một số vấn đề thường gặp với bộ nhớ CMOS:

- Pin CMOS bị hết: Khi pin CMOS bị hết, dữ liệu trong bộ nhớ sẽ bị mất. Điều này có thể dẫn đến việc máy tính không thể khởi động hoặc khởi động với các cài đặt mặc định.

- Lỗi cài đặt CMOS: Lỗi cài đặt CMOS có thể dẫn đến các vấn đề như máy tính không thể nhận ra ổ cứng hoặc các thiết bị phần cứng khác.

Cách khắc phục các vấn đề với bộ nhớ CMOS:

- Thay pin CMOS: Nếu pin CMOS bị hết, bạn cần thay pin mới. Dấu hiệu hết pin CMOS là gì?

- Reset CMOS: Nếu có lỗi cài đặt CMOS, bạn có thể reset CMOS về cài đặt mặc định.

-----

Cập nhật: 3/4/2024
-----
Bài sau: 

AI cho giáo viên (1) - Từ cỗ máy tìm kiếm đến trợ lý ảo

I. Từ “cỗ máy tìm kiếm” đến “trợ lý ảo”

Từ “cỗ máy tìm kiếm”

Là một giáo viên, bạn tò mò không biết AI hỗ trợ được gì cho công việc của bạn. Trong đầu bạn bắt đầu đặt ra câu hỏi, và bạn đi hỏi cỗ máy tìm kiếm google.com. Từ khóa tìm kiếm của bạn là “trí tuệ nhân tạo cho giáo viên”.

Kết quả do Google trả về như sau:


Kết quả trả về của cỗ máy tìm kiếm

Đọc qua bài viết đầu tiên, “Trí tuệ nhân tạo giúp thay đổi ngành giáo dục như thế nào?”, bạn rút ra được vài ý:

- AI giúp trải nghiệm học tập sáng tạo và cá nhân hóa việc học

- AI giúp chấm điểm tự động

- AI giúp tạo tài nguyên học tập đa dạng, cuốn hút

- AI hỗ trợ học ngôn ngữ và dịch thuật

- Vấn đề đạo đức của AI

Đọc thêm bài viết thứ 2, biết được 4 công cụ AI mà giáo viên có thể sử dụng trong công việc của mình, cụ thể gồm: 

- Chat GPT là một chatbot, xem như trợ lý ảo, giúp trả lời các câu hỏi

- Curipod là công cụ giúp tạo bản thảo bài thuyết trình

- Slides GPT có chức năng giống Curipod

- Conker giúp tạo ra bài kiểm tra

Nhìn lại quá trình trên, bạn sẽ thấy Google đóng vai trò như một “cỗ máy tìm kiếm” thông tin. Nó tìm kiếm các bài viết, clip dựa trên từ khóa bạn cung cấp cho nó. Bạn sẽ bỏ thời gian để đọc, để xem và rút ra được các thông tin/tri thức hữu ích.

Có cách nào để bạn không phải đọc mà vẫn có thể rút ra được các thông tin/tri thức hữu ích hay không?

Đến “trợ lý ảo”

Bạn hãy thử trải nghiệm với công cụ gemini.google.com/app (của công ty Google).

- Mở trang web gemini.google.com/app trên trình duyệt

- Nhập vào từ khóa sau: 

Tôi là một giáo viên. AI có thể hỗ trợ gì cho công việc của tôi?

- Kết quả bạn thu được là một bài viết, với các nội dung khá giống với việc bạn dùng google để tìm kiếm, sau đó tự đọc tài liệu vả rút ra các thông tin. Xem hình minh họa.

Kết quả trả về của trợ lý làm việc

Rõ ràng, bạn thấy Gemini đã đóng vai trò như một người trợ lý đắc lực cho bạn, nó có thể hiểu yêu cầu của bạn và thực hiện yêu cầu.

Công việc của  bạn là hiểu người trợ lý, biết cách ra lệnh cho trợ lý làm việc. Phần tiếp theo sẽ giúp bạn trải nghiệm và từng bước hoàn thiện kỹ năng viết các lệnh cho trợ lý, giúp bạn nâng cao hiệu quả làm việc trong giảng dạy cũng như các lĩnh vực khác của đời sống.

-----

Cập nhật: 2/4/2024
-----
-----

Đăng ký khóa học AI cho giáo viên tại Đà Lạt