Ngu ngơ học làm web (59) - Thao tác trên mảng - phần 1

Tiếp theo của: Ngu ngơ học làm web (58) - Mảng trong PHP
------

Phần 59.       Thao tác trên mảng – phần 1

Đây là clip số 24:


Sử dụng hàm array_keys để lấy toàn bộ giá trị key của một mảng, và lưu vào một mảng mới.

Sử dụng hàm array_values để lấy toàn bộ giá trị value của một mảng, và lưu vào một mảng mới.

Ví dụ về hàm array_values,

            <?php
                        $things = array(
                                    'mon' => 'Monday',
                                    'tue' => 'Tuesday',
                                    'wed' => 'Wednesday',
                                    0          =>' table',
                                    1          => 'book');

                        $newArray = array_values($things);
                        echo '<pre>';
                        print_r($newArray);
                        echo '</pre>';                                                                                                          
            ?>

Kết quả xuất ra màn hình là,

Array
(
    [0] => Monday
    [1] => Tuesday
    [2] => Wednesday
    [3] => ‘table’
    [4] => ‘book’
)

Để bỏ phần tử cuối ra khỏi mảng, sử dụng hàm array_pop($array); hàm này trả về phần tử vừa bị loại bỏ, nếu chỉ số mảng thuộc kiểu số nguyên, nó sẽ tự động được cập nhật lại. Ví dụ về hàm array_pop(),
            <?php
                        $things = array(
                                    'mon' => 'Monday',
                                    'tue' => 'Tuesday',
                                    'wed' => 'Wednesday',
                                    0          => ‘table’,
                                    1          => ‘book’);    
                        $lastItem = array_pop($things);
                        echo $lastItem.'<br>';
                        echo '<pre>';
                        print_r($things);
                        echo '</pre>';
            ?>

Để bỏ phần tử đầu ra khỏi mảng, sử dụng hàm array_shift($array); hàm này trả về phần tử vừa bị loại bỏ, nếu chỉ số mảng thuộc kiểu số nguyên, nó sẽ tự động được cập nhật lại.

Đây là clip số 25:


Để tạo mảng mới bao gồm các phần tử không trùng nhau của một mảng cho trước, sử dụng hàm array_unique(), ví dụ $newArray = array_unique($array);

Để xóa bỏ một phần tử ở vị trí bất kì trong mảng, sử dụng hàm unset, hàm này không cập nhật lại chỉ số mảng. Ví dụ, unset($things[0]); Hàm unset() sẽ xóa một biến khỏi bộ nhớ.

Để xóa bỏ nhiều phần tử ở các vị trí bất kì trong mảng, cú pháp là unset($things[0], $things[‘mon’]);

Để xóa toàn bộ mảng, cú pháp là unset($things);

Để thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng, sử dụng hàm array_push($array, $val1, $val2, $valn), hàm này trả về tổng số phần tử của mảng mới.

Để thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng, sử dụng hàm array_unshift($array, $val1, $val2, $valn), hàm này trả về tổng số phần tử của mảng mới.

Để đảo ngược mảng, sử dụng hàm array_reverse($array), hàm này trả về mảng đã được đảo ngược.

Để hoán đổi chỉ số và giá trị của mỗi phần tử trong mảng (hoán đổi $key với $value), sử dụng hàm array_flip($array);

Để tính tổng các phần tử của mảng, sử dụng hàm array_sum($array);

Để xác định phần tử nhỏ nhất của mảng, sử dụng hàm min($array);

Để xác định phần tử lớn nhất của mảng, sử dụng hàm max($array);

Để đếm số lần xuất hiện của các phần tử trong mảng, sử dụng hàm array_count_values($array); hàm này trả về một mảng mới, với key của mảng mới là giá trị của các phần tử trong mảng $array và value của mảng mới là số lần xuất hiện của key trong $array.

Đây là clip số 26:


Để kết hợp nhiều mảng lại với nhau thành một mảng duy nhất, sử dụng hàm array_merge(), ví dụ: $newArray = array_merge($array1, $array2, $arrayn);

Để lấy ngẫu nhiên chỉ số (key) của một mảng, sử dụng hàm array_rand(); Ví dụ, để lấy ngẫu nhiên một chỉ số, array_rand($array); để lấy ngẫu nhiên nhiều chỉ số (ví dụ $number chỉ số): $newArray = array_rand($array, $number);

Để tìm kiếm phần tử trong mảng, sử dụng hàm array_search($value, $array); nếu tìm thấy, sẽ trả về key của phần tử tìm được.

Để kiểm tra một $key có trong mảng hay không sử dụng hàm array_key_exist($key, $array); nếu có, trả về giá trị true.

Để kiểm tra một $value có trong mảng hay không sử dụng hàm in_array($value, $array); nếu có, trả về giá trị true.

Để chuyển các $key trong mảng thành chữ hoa hoặc chữ thường, sử dụng hàm array_change_key_case($array, case); ví dụ: $newArray = array_change_key_case($things, CASE_UPPER); hoặc $newArray = array_change_key_case($things, CASE_LOWER);

Để chuyển mảng thành chuỗi, sử dụng hàm implode($str, $array); hàm này sẽ chuyển các giá trị của mảng $array thành một chuỗi, mỗi phần tử sẽ cách nhau bằng dấu $str. Ví dụ, $string = implode(' ', $things); hiểu nôm na “implode” ép mảng thành chuỗi.


Để chuyển chuỗi thành mảng, sử dụng hàm explode($delimiter, $array); hàm này sẽ tách chuỗi theo kí tự $delimiter, mỗi chuỗi con sẽ trở thành một phần tử của mảng. Ví dụ: $array = explode(' ', "Nguyen Van Teo"); hiểu nôm na “explode” dãn chuỗi thành mảng.
-----------
Cập nhật [9/9/2020]
-----------
Xem thêm: