Phân tích dữ liệu (2) - Excel cơ bản và nâng cao (1)

Bài trước: Phân tích dữ liệu (1) - Tổng quan

----- 

II.1. Excel cơ bản

II.1.1. Vài thông tin chung về Excel

- Excel là phần mềm của Microsoft, giúp bạn ghi chép, trình bày, tính toán, xử lý, phân tích, chia sẻ dữ liệu một cách hiệu quả.

- Bạn cũng có thể thực hiện được hầu hết các chức năng của Excel trên nền web bằng Google Sheets.

- Excel cung cấp các chức năng cơ bản để tạo bảng tính, nhập dữ liệu, định dạng dữ liệu, thực hiện các phép toán, lọc dữ liệu, tạo biểu đồ

- Cung cấp các công thức, các hàm để tự động tính toán trên dữ liệu, như hàm toán học, hàm thống kê, hàm logic, hàm tra cứu

- Cung cấp các chức năng nâng cao như pivot table, macro, chia sẻ dữ liệu, lập trình, phân tích tình huống

- Được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như kế toán, tài chính, kinh doanh, marketing, khoa học, giáo dục

II.1.2. Một số khái niệm cơ bản

- Khi mở Excel lần đầu, nó sẽ tự tạo ra cho chúng ta một cuốn sổ ghi chép, được gọi là workbook (hoặc book); bạn sẽ lưu workbook này thành một tập tin. Vậy, một tập tin tương đương với một workbook. Ví dụ: Book1.xlsx

- Mỗi workbook sẽ có nhiều trang tính gọi là sheet. Ví dụ: Sheet1

- Trong mỗi trang tính sẽ bao gồm các hàng (row), các cột (column), mỗi hàng được đánh số để phân biệt nhau (ví dụ: 1,2,3,…), tương tự, các cột được phân biệt nhau bằng các kí tự (ví dụ A,B,C,...)  

- Giao của mỗi hàng và cột gọi là một ô (cell), chúng ta sẽ nhập dữ liệu, tính toán dựa trên các ô này. Mỗi ô có một địa chỉ duy nhất là kết hợp của ký tự hàng và chỉ số cột. Ví dụ ô A3 là giao của cột A và hàng 3.

Xem hình minh họa:

- Dữ liệu trong mỗi ô sẽ có một kiểu dữ liệu (data type) tương ứng. Trong Excel có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, như kiểu mặc định (general - chưa xác định kiểu dữ liệu cụ thể nào), kiểu văn bản (text), kiểu số (number), kiểu ngày tháng (date), và nhiều kiểu khác. Bạn nên để ý đến kiểu dữ liệu vì nó liên quan đến quá trình tính toán sau này, ví dụ chúng ta không thể thực hiện các phép tính số học nếu dữ liệu đang là văn bản.

- Kỹ năng đầu tiên khi làm việc với ô dữ liệu là bạn phải nhập được dữ liệu, định dạng đúng kiểu dữ liệu, thao tác nhanh. Thực hành nhiều, làm nhiều thì sẽ quen.

II.1.3. Xem và đọc thêm

[1] Udemy (tiếng Anh): 

https://www.udemy.com/course/useful-excel-for-beginners/learn/lecture/304308#overview

- Section 1: Introduction

- Section 2: Basics of Excel

- Section 3: Entering Data

[2] Youtube (tiếng Việt): 

- Clip 00. Excel là gì?: https://www.youtube.com/watch?v=LC19SdKG4_c&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=1

- Clip 01. Các thao tác với Excel: https://www.youtube.com/watch?v=t-RLqZ-FZuo&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=2

- Clip 02. Nhập dữ liệu: https://www.youtube.com/watch?v=YUQODIm2hrE&list=PLApuTT4CRzA9XAywWsReLBID1UYrPCwWB&index=3

II.1.4. Bài tập và thực hành

Bài 1. Trong Excel, bạn hãy định dạng dữ liệu như bảng sau.


II.1.5. Câu hỏi ôn tập

Câu 1. What is a group of selected cells called?

A. Group

B. Range

C. Collection

D. Set

Câu 2. When you type a number in a cell, where would excel align in?

A. Left

B. Right

C. Justify

D. Center

Câu 3. When you type a text in a cell, where would excel align in?

A. Left

B. Right

C. Justify

D. Center

Câu 4. What is the keyboard shortcut to undo the last/previous operation?

A. Ctrl + U

B. Ctrl + I

C. Ctrl + Z

D. Ctrl + L

Câu 5. When you enter numbers or text in a cell, Excel applies this number format by default.

A. Text

B. Number

C. Default

D. General

Câu 6. When you apply 'NUMBER' number format to a cell, how many decimal places are shown by default?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3