(tiếp theo của Đĩa cứng_1)
Ví dụ minh họa về MBR
Sử dụng phần mềm Partition Magic chia đĩa cứng thành ba
partition:
o Một
primary partition kích thước 4 GB, partition type là FAT32.
o Một
primary partition kích thước 2 GB, partition type là NTFS.
o Một
extended partition kích thước 2GB, trong extended partition tạo hai ổ đĩa logic
(chia tiếp thành hai logical partition), mỗi ổ đĩa kích thước 1GB. Cả hai ổ đĩa
đều chọn partition type là FAT32.
Kết quả như hình dưới đây:
Khởi động lại máy tính, sử dụng phần mềm Norton Disk Editor
2002 (trong đĩa Hiren’s Boot, phiên bản đang sử dụng là 10.1) đọc sector 0 của
đĩa cứng. Có thể đọc thêm bài viết “Đọc đĩa cứng bằng phần mềm Disk Editor”.
Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây:
Dựa vào cấu trúc của MBR, định vị vùng partition table, vùng
này bắt đầu tại địa chỉ 0x01BE.
Vùng 64 byte này (vùng tô màu) được chia thành bốn phần bằng
nhau (bốn entry). Mỗi entry gồm 16 byte, mô tả thông tin về một partition:
-
Entry 1: bắt đầu tại địa chỉ 0x01BE, kết thúc tại
0x01CD.
-
Entry 2: bắt đầu tại địa chỉ 0x01CE, kết thúc tại
0x01DD.
-
Entry 3: bắt đầu tại địa chỉ 0x01DE, kết thúc tại
0x01ED.
-
Entry 4: bắt đầu tại địa chỉ 0x01EE, kết thúc tại
0x01FD.
Dấu hiệu kết thúc của MBR mang giá trị “55AA”.
Trong bốn entry trên, chỉ có ba entry đầu có dữ liệu, toàn bộ
các byte của entry cuối mang giá trị 0x00. Có thể kết luận đĩa cứng trên gồm ba
partition.
Giá trị các trường của mỗi entry:
Entry 1:
Offset
|
Số byte
|
Mô tả
|
0x00
|
1
|
“80” – có khả
năng khởi động (đã được set active)
|
0x01
|
3
|
“01 01 00” (ba
byte địa chỉ bắt đầu dạng CHS)
|
0x01
|
1
|
1 (head)
|
0x02
|
1
|
1 (sector)
|
0x03
|
1
|
0 (cylinder)
|
0x04
|
1
|
“0B”: FAT32
|
0x05
|
3
|
“FE 7F FD” (ba
byte địa chỉ kết thúc dạng CHS)
|
0x05
|
1
|
254 (head)
|
0x06
|
1
|
63 (sector)
|
0x07
|
1
|
509 (cylinder)
|
0x08
|
4
|
“3F 00 00 00” (địa
chỉ dạng LBA, sector bắt đầu là: 63)
|
0x0C
|
4
|
“3F 04 7D 00” (tổng
số sector: 8193087; ~4GB)
|
Entry 2:
Offset
|
Số byte
|
Mô tả
|
0x00
|
1
|
“00” – không có
khả năng khởi động
|
0x01
|
3
|
“00 41 FE” (ba
byte địa chỉ bắt đầu dạng CHS)
|
0x01
|
1
|
0 (head)
|
0x02
|
1
|
1 (sector)
|
0x03
|
1
|
510 (cylinder)
|
0x04
|
1
|
“17”: Hidden,
primary partition, NTFS
|
0x05
|
3
|
“FE BF FC” (ba
byte địa chỉ kết thúc dạng CHS)
|
0x05
|
1
|
254 (head)
|
0x06
|
1
|
63 (sector)
|
0x07
|
1
|
764 (cylinder)
|
0x08
|
4
|
“7E 04 7D 00” (địa chỉ LBA, sector bắt đầu là: 8193150)
|
0x0C
|
4
|
“3F 82 3E 00” (tổng
số sector: 4096575; ~2GB)
|
Entry 3:
Offset
|
Số byte
|
Mô tả
|
0x00
|
1
|
“00” – không có
khả năng khởi động
|
0x01
|
3
|
“00 81 FD” (ba
byte địa chỉ bắt đầu dạng CHS)
|
0x01
|
1
|
0 (head)
|
0x02
|
1
|
1 (sector)
|
0x03
|
1
|
765 (cylinder)
|
0x04
|
1
|
“0F”: extended
partition
|
0x05
|
3
|
“FE FF FF” (ba
byte địa chỉ kết thúc dạng CHS)
|
0x05
|
1
|
254(head)
|
0x06
|
1
|
63(sector)
|
0x07
|
1
|
1023(cylinder)
|
0x08
|
4
|
“BD 86 BB 00” (địa
chỉ LBA, sector bắt đầu là: 12289725)
|
0x0C
|
4
|
“57 64 44 00” (tổng
số sector: 4482135; ~2GB)
|
----------------------
Cập nhật: 2013_3_5
----------------------
Tham khảo:
Cập nhật: 2013_3_5
----------------------
Tham khảo:
[3] FAT32_Hardware White Paper
[4] http://en.wikipedia.org