He thong quan ly tap tin NTFS - 5 - VBR - BPB vi du



(tiếp theo của  He thong quan ly tap tin NTFS - 4 - VBR - BPB)





Sau đây là phần minh họa các bước để đọc được nội dung BPB trên đĩa cứng thật.

-         Sử dụng phần mềm Disk Editor, đọc MBR của đĩa cứng (sector 0). Định vị vùng partition table, bắt đầu tại địa chỉ (offset) 0x01BE, xem Hình 17.





-         Từ entry mô tả thông tin cho ổ đĩa C:\, xác định được địa chỉ bắt đầu của ổ đĩa C:\ là “3F 00 00 00” = 63.

-         Đọc sector 63, đây là vị trí bắt đầu vùng VBR của ổ đĩa C:\. Kết quả được minh họa trong Hình 18.



-         Từ VBR xác định vùng BPB, bắt đầu tại địa chỉ (offset) B đến 53, gồm 73 byte, xem Hình 19.



-         Giá trị cụ thể của các trường trong BPB được minh họa trong bảng sau.

Địa chỉ
(offset)
Kích thước
(byte)
Giá trị
Giá trị
hệ 10
Mô tả
0Bh
2
0x0200
512
Kích thước một sector là 512 byte.
0Dh
1
0x08
8
Số sector trong một cluster là 8, vậy kích thước một cluster là:
8 x 512 = 4096 B = 4 KB.
0Eh
2
“0000”
0
Chưa sử dụng.
10h
1
“00”
0
Với hệ thống NTFS, luôn mang giá trị 0.
11h
2
“0000”
0
Với hệ thống NTFS luôn mang giá trị 0.
13h
2
“0000”
0
Luôn mang giá trị 0, hệ thống NTFS không sử dụng tới trường này.
15h
1
0xF8
248
Mã xác định loại đĩa. F8 = Fixed Disk.
16h
2
“0000”
0
Với hệ thống NTFS, luôn mang giá trị 0.
18h
2
0x003F
63
Số sector/track là 63.
1Ah
2
0x00FF
255
Số mặt đĩa (head hay side) là 255.
1Ch
4
0x00003F
63
Sector bắt đầu của ổ đĩa logic C:\ là 63.
20h
4
“00000000”
0
Luôn mang giá trị 0, hệ thống NTFS không sử dụng tới trường này.
24h
4
“80008000”

Hệ thống NTFS luôn thiết lập giá trị này là “80008000”.
28h
8
0x0000 0000 0283 3A00
42 154 496
Số sector của ổ đĩa
30h
8
0x0000 0000 000C 0000
786 432
Cluster bắt đầu của MFT.
38h
8
0x0000 0000 0000 0002
2
Cluster bắt đầu của MFTMirror (MFT dự phòng)
40h
1 (số có dấu)
0xF6
-10
Kích thước của một bản ghi MFT (MFT entry). Đơn vị tính là byte.
0xF6 là một số có dấu, 0xF6 = 1111 0110 (dạng bù 2), tính ra được giá trị hệ thập phân = -10.
Kích thước của một bản ghi MFT tính bằng 2 ^ |-10| = 1024 byte.
41h
3
“000000”

Luôn mang giá trị 0, hệ thống NTFS không sử dụng tới trường này.
44h
1 (byte có dấu)
0x01
1
Số cluster của Index Buffer.
45h
3
“000000”

Luôn mang giá trị 0, hệ thống NTFS không sử dụng tới trường này.
48h
8
0xB428 B05B 28B0 1DF4

Số seri của ổ đĩa (volume serial number).
Khi sử dụng lệnh dir trong cửa sổ dòng lệnh, hệ thống chỉ hiển thị giá trị của 4 byte cuối.
Ví dụ:
C:\> dir
Volume in drive C has no lable. Volume Serial Number is 28B0-1DF4
50h
4
“0000 0000”
0
Không được sử dụng bởi NTFS.
 

---------------------------
Tài liệu đã tham khảo:
Brian Carrie, File System Forensic Analysis, Addison Wesley Professional, 2005
-------------------
Cập nhật 2014/5/29
----------------------
Đọc thêm
He thong quan ly tap tin NTFS - 6 - MFT - MFT entry