Hệ thống phân loại các mục tiêu của Bloom

Theo Bloom, sáu mức độ của quá trình nhận thức (học) gồm:

1. Nhớ (knowledge): Được định nghĩa là sự nhớ lại các dữ liệu đã học được trước đây. Điều đó có nghĩa là một người có thể nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp, tái hiện trong trí nhớ những thông tin cần thiết. Đây là cấp độ thấp nhất của kết quả học tập trong lĩnh vực nhận thức.

2. Thông hiểu (comprehension): Được định nghĩa là khả năng nắm được ý nghĩa của tài liệu. Điều đó có thể thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác (từ các từ sang số liệu), bằng cách giải thích tài liệu (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước lượng xu hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng). Kết quả học tập ở cấp độ này cao hơn so với nhớ, và là mức thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật.

3. Vận dụng (application): Được định nghĩa là khả năng sử dụng các tài liệu đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lý, định luật và lý thuyết. Kết quả học tập trong lĩnh vực này đòi hỏi cấp độ thấu hiểu cao hơn so với cấp độ hiểu trên đây.

4. Phân tích (analysis): Được định nghĩa là khả năng phân chia một tài liệu ra thành các phần của nó sao cho có thể hiểu được các cấu trúc tổ chức của nó. Điều đó có thể bao gồm việc chỉ ra đúng các bộ phận, phân tích môí quan hệ giữa các bộ phận, và nhận biết được các nguyên lý tổ chức được bao hàm. Kết quả học tập ở đây thể hiện một mức độ trí tuệ cao hơn so với mức hiểu và áp dụng vì nó đòi hỏi một sự thấu hiểu cả nội dung và hình thái cấu trúc của tài liệu.

5. Tổng hợp (synthesis): Được định nghĩa là khả năng sắp xếp các bộ phận lại với nhau để hình thành một tổng thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc tạo ra một cuộc giao tiếp đơn nhất (chủ đề hoặc bài phát biểu), một kế hoạch hành động (dự án nghiên cứu), hoặc một mạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ để phân lớp thông tin). Kết quả học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh các hành vi sáng tạo, đặc biệt tập trung chủ yếu vào việc hình thành các mô hình hoặc cấu trúc mới.

6. Đánh giá (evaluation): Được định nghĩa là khả năng xác định giá trị của tài liệu (tuyên bố, tiểu thuyết, thơ, báo cáo nghiên cứu). Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định. Đó có thể là các tiêu chí bên trong (cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngoài (phù hợp với mục đích), và người đánh giá phải tự xác định hoặc được cung cấp các tiêu chí. Kết quả học tập trong lĩnh vực này là cao nhất trong các cấp bậc nhận thức vì nó chứa các yếu tố của mọi cấp bậc khác.

Nguồn: https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/H%E1%BB%87_th%E1%BB%91ng_ph%C3%A2n_lo%E1%BA%A1i_c%C3%A1c_m%E1%BB%A5c_ti%C3%AAu_c%E1%BB%A7a_Bloom 

Ngu ngơ học làm web (78) - Bài tập xử lý tập tin 1

Tiếp theo của: Ngu ngơ học làm web (77) - Xử lý tập tin 2
------

Phần 78.       Bài tập xử lý tập tin 1


Đây là clip số 81:


Liệt kê cấu trúc tập tin (đến cấp 2),

  $data = scandir('.');
  $result = '<ul>';
  foreach ($data as $key => $value) {
    if ($value != '.' && $value != '..') {
      if (is_dir($value)) {
        $result .= '<li>'. 'D: ' . $value . '<ul>';
        $childData = scandir('./'.$value);
        foreach ($childData as $key1 => $value1) {
          if ($value1 != '.' && $value1 != '..') {
            if (is_dir("./$value/$value1")) {
              $result .= '<li>'. 'D: ' . $value1 . '</li>';
            } else {
              $result .= '<li>' . 'F: ' . $value1 . '</li>';     
            }
          }
        }
        $result .= '</ul></li>';
      } else {
        $result .= '<li>' . 'F: ' . $value . '</li>';
      }
    }
  }
  $result .= '</ul>';
  echo $result;

Đây là clip số 82:


Bài tập liên quan đến xử lý tập tin.

Xử lý cho việc bấm nút cancel để quay lại trang chủ: tới thời điểm này, để chuyển từ trang web này sang trang web khác có hai cách: một là sử dụng thuộc tính action của form, hai là sử dụng thẻ <a>. Ở phần này sẽ học thêm một cách mới là sử dụng JavaScript. Ví dụ,

[HTML – trang add.php]

<input type="button" value="Hủy" id="btnHuy">

[jQuery]

$(document).ready(function() {
      $('#btnHuy').click(function() {
        window.location = 'index.php';
      });
    });

Đây là clip số 83:


Các bước thực hiện:

1. Tạo giao diện để nhập tiêu đề và mô tả của tập tin (add.php)

2. Viết đoạn mã kiểm tra dữ liệu đầu vào

3. Nếu dữ liệu nhập vào hợp lệ, thực hiện tạo tập tin với tên ngẫu nhiên, tạo dữ liệu và ghi dữ liệu vào tập tin.

Lưu lại đoạn mã để tham khảo:

[add.php]

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
  <meta charset="UTF-8">
  <title>Document</title>
  <link rel="stylesheet" href="style.css">
  <script src="js/jquery.js"></script>
  <script>
    $(document).ready(function() {
      $('#btnHuy').click(function() {
        window.location = 'index.php';
      });
    });
  </script>
</head>
<body>
<?php
  require_once 'functions.php';
  $flag = false;
  $errorTitle = '';
  $errorDescription = '';
  $title = '';
  $description = '';
  if (isset($_POST['title']) && isset($_POST['description'])) {
    $title = $_POST['title'];
    $description = $_POST['description'];
    // kiểm tra dữ liệu nhập vào
    if (checkEmpty($title)) {
      $errorTitle = '<p class="error">Tiêu đề không được để trống</p>';
    }
    if (checkLength($title, 5, 100)) {
      $errorTitle .= '<p class="error">Tiêu đề dài từ 5 đến 100 kí tự</p>';
    }
    if (checkEmpty($description)) {
      $errorDescription = '<p class="error">Mô tả không được để trống</p>';
    }
    if (checkLength($description, 10, 500)) {
      $errorDescription .= '<p class="error">Mô tả dài từ 10 đến 500 kí tự</p>';
    }
    // nếu dữ liệu hợp lệ
    if ($errorTitle == '' && $errorDescription == '') {
      $data = $title . '||' . $description;
      $name = randomString(5);
      $fileName = './files/' . $name . '.txt';
      if (file_put_contents($fileName, $data)) {
        $title = '';
        $description = '';
        $flag = true;
      }
    }
  }
?>
  <div class="wrapper">
    <div class="heading">ADD FILE</div>
    <div id="form">
      <form action="add.php" method="post">
        <div class="row">
          <p class="title">Tiêu đề</p>
          <input type="text" name="title" value="<?php echo $title; ?>">
          <?php echo $errorTitle; ?>
        </div>
        <div class="row">
          <p class="title">Mô tả</p>
          <textarea name="description" rows="5" cols="100"><?php echo $description; ?></textarea>
          <?php echo $errorDescription; ?>
        </div>
        <div class="row">
          <input type="submit" value="Lưu">
          <input type="button" value="Hủy" id="btnHuy">
        </div>
        <?php
          if ($flag == true) {
            echo '<div class="row">Ghi dữ liệu thành công!</div>';
          }
        ?>
      </form>
    </div>
  </div>
</body>
</html>

[functions.php]

<?php
// kiểm tra dữ liệu khác rỗng
  function checkEmpty($value) {
    $flag = false;
    if (!isset($value) || trim($value) == '') {
      $flag = true;
    }
    return $flag;
  }
// kiểm tra chiều dài dữ liệu
  function checkLength($value, $min, $max) {
    $flag = false;
    $length = strlen($value);
    if ($length < $min || $length > $max) {
      $flag = true;
    }
    return $flag;
  }
// tạo tên tập tin ngẫu nhiên
  function randomString($length = 5) {
    // tạo ra một mảng gồm các kí tự AZaz09
    $arrChar = array_merge(range('A', 'Z'), range('a', 'z'), range('0', '9'));
    // chuyển mảng thành chuỗi
    $chars = implode($arrChar, '');
    // đảo chuỗi ngẫu nhiên
    $chars = str_shuffle($chars);
    $result = substr($chars, 0, 5);
    return $result;
  }
?>

[style.css]

* {
  margin: 0px;
  padding: 0px;
  box-sizing: border-box;
}
.wrapper {
  width: 800px;
  height: 400px;
  margin: 10px auto;
}
.heading {
  font-style: 18px;
  font-weight: bold;
  color: red;
  text-align: center;
  margin: 10px 0;
}
#form {
  width: 100%;
  height: 300px;
  border: 2px solid blue;
  padding: 10px;
}
.title {
  font-style: 16px;
  font-weight: bold;
  color: blue;
}
.error {
  font-style: italic;
  color: red;
}
input[type="submit"],
input[type="button"] {
  padding: 5px;
  width: 60px;
  font-weight: bold;
  margin: 10px;

}
-----------
Cập nhật [16/9/2020]
-----------
Xem thêm:
Tổng hợp các bài viết về Ngu ngơ học làm web

Ngu ngơ học làm web (77) - Xử lý tập tin 2

Tiếp theo của: Ngu ngơ học làm web (76) - Xử lý tập tin 1
------

Phần 77.       Xử lý tập tin 2


Đây là clip số 77:


Phân quyền tập tin, thư mục.

Có ba đối tượng sử dụng tập tin gồm:

- Owner/User: người tạo ra/người sử dụng

- Group: nhóm người dùng

- Other/Guest: các trường hợp khác/khách

Các quyền trên tập tin:

- Read: đọc tập tin

- Write: ghi tập tin

- Execute: thực thi

Quyền trên tập tin được biểu diễn bằng bộ ba xyz, trong đó,

- x: quyền của owner/user

- y: quyền của group

- z: quyền của other/guest

Giá trị của các quyền được quy định như sau:

- Read: 4

- Write: 2

- Execute: 1

Ví dụ một số giá trị của x, y, hoặc z:

- 7: có toàn quyền, vì 7 = 4 + 2 + 1, nghĩa là 7 = Read + Write + Execute

- 5: có quyền đọc và thực thi, vì 5 = 4 + 1

- 4: chỉ có quyền đọc

- 1: chỉ có quyền thực thi

Ví dụ, một tập tin được phân quyền là 754 có nghĩa gì:

- owner/user có giá trị quyền là 7, nghĩa là toàn quyền, 7 = 4 + 2 + 1

- group có giá trị quyền là 5, nghĩa là có quyền đọc và thực thi, 5 = 4 + 1

- other/guest có giá trị quyền là 4, nghĩa là có quyền đọc

Để tạo thư mục, sử dụng hàm mkdir($path, $mode)

- $path là đường dẫn

- $mode là quyền truy cập thư mục

Ví dụ,

$path = 'test';
  if (file_exists($path) == false) {
    mkdir($path);
  }

Để xóa thư mục, sử dụng hàm rmdir($path),

Ví dụ,

  $path = 'test';
  if (file_exists($path) == true) {
    rmdir($path);
  }

Để xem quyền của thư mục, sử dụng hàm fileperms($dirName).

Để phân quyền thư mục, sử dụng hàm chmod($dirName, $mode).

Ví dụ, (kiểm tra trên hệ điều hành Windows, thấy xuất kết quả không đúng)

  $path = 'test';
  if (file_exists($path) == false) {
    mkdir($path, 0444);
  }
  echo substr(sprintf('%o', fileperms($path)), -4);
  chmod($path, 0111);
  echo substr(sprintf('%o', fileperms($path)), -4);

Lưu ý: quyền trên tập tin/thư mục thường được xuất dưới dạng: aaabbbccc

Trong đó, aaa là quyền của owner/user, bbb là quyền của group và ccc là quyền của other/guest, r là read, w là write, x là execute, - là không có quyền. Ví dụ, -rw-r--r--

Để tạo tập tin, sử dụng hàm file_put_contents($path, $data). Ví dụ,

  $path = 'test/test.txt';
  if (file_exists($path) == false) {
    file_put_contents($path, 'testing');
  }

Để xóa tập tin, sử dụng hàm unlink($path). Ví dụ,

  $path = 'test/test.txt';
  if (file_exists($path) == true) {
    unlink($path);
  }

Để xem quyền tập tin, sử dụng hàm fileperms($fileName).

Để phân quyền tập tin, sử dụng hàm chmod($fileName, $mode).

Đây là clip số 78:


Để lấy danh sách các tập tin và thư mục sử dụng hàm glob($pattern).

Ví dụ,

$array = glob('test/*');
  echo '<pre>';
  print_r($array);
  echo '</pre>';

Lấy các thư mục/tập tin kết thúc là ‘exe’: $array = glob('test/*exe');

Chỉ lấy các thư mục: $array = glob('test/*', GLOB_ONLYDIR);

Hàm parse_ini_file(): lấy thông tin của tập tin cấu hình .ini đưa vào một mảng.

Ví dụ,

[test.ini]

;info
[info]
name=Nguyen Van Teo
age=30
;study
[study]
programming=PHP
class=basic

[PHP]

  $array = parse_ini_file('test.ini');
  echo '<pre>';
  print_r($array);
  echo '</pre>';

Một cách đọc .ini khác,

$array = parse_ini_file('test.ini', TRUE);
  echo '<pre>';
  print_r($array);
  echo '</pre>';

Đây là clip số 79:


Một số khái niệm liên quan đến thư mục, đường dẫn:

- / (root) thư mục gốc

- parent-directory: thư mục cha

- working-directory: thư mục hiện hành

- path: đường dẫn, gồm hai loại: đường dẫn tuyệt đối và đường dẫn tương đối

- đường dẫn tuyệt đối: luôn bắt đầu từ / (root)

- đường dẫn tương đối: tính từ thư mục hiện hành, dấu ‘..’ sẽ nhảy lên thư mục cha của thư mục hiện hành, dấu ‘.’ là thư mục hiện hành.

Một số hàm thao tác với thư mục:

- getcwd(): lấy thư mục hiện hành

- readpath($path): trả về đường dẫn tuyệt đối của $path, ví dụ:

  $path = '';
  echo realpath($path);

hoặc

  $path = 'test\du_lieu.txt';
  echo realpath($path);

Kết quả là: D:\WEBROOT\project1\test\du_lieu.txt

- chdir($newPath): thay đổi thư mục hiện hành thành $newPath, ví dụ:

  $currPath = getcwd();
  echo $currPath;
  chdir('test');
  $currPath = getcwd();
  echo $currPath;

- dir(): mở và thao tác với thư mục, ví dụ,

$dir = dir('test');
  while (($file = $dir->read()) != false) {
    echo 'Tên tập tin: ' . $file . '<br>';
  }

- dấu ‘.’ là làm việc với thư mục hiện tại, dấu ‘..’ làm việc với thư mục cha của thư mục hiện tại, ví dụ,

  $dir = dir('.');
  while (($file = $dir->read()) != false) {
    echo 'Tên tập tin: ' . $file . '<br>';
  }
  echo '-----------<br>';
  $dir = dir('..');
  while (($file = $dir->read()) != false) {
    echo 'Tên tập tin: ' . $file . '<br>';
  }

Đây là clip số 80:


- opendir(): mở và thao tác với thư mục, closedir(): đóng thư mục, ví dụ,

  $dir = opendir('test');
  while (($file = readdir($dir)) != false) {
    echo 'Tên tập tin: ' . $file . '<br>';
  }
closedir();

- scandir() đọc thư mục, ví dụ:

  $path = 'test';
  $arr = scandir($path);
  echo '<pre>';
  print_r($arr);
  echo '</pre>';

Ví dụ, đọc và hiển thị các thư mục có tên thỏa điều kiện cho trước (tên có chứa kí tự ‘eu’):

  $data = glob('test/*eu',GLOB_ONLYDIR);
  echo '<pre>';
  print_r($data);
  echo '</pre>';

Hoặc cách viết khác,

  $result = array();
  $data = scandir('test');
  foreach ($data as $key => $value) {
    if (is_dir('test/'.$value)) {
      if (preg_match('/eu$/ismU', $value)) {
        $result[] = $value;
      }
    }
  }
  echo '<pre>';
  print_r($result);

  echo '</pre>';
-----------
Cập nhật [16/9/2020]
-----------
Xem thêm:
Tổng hợp các bài viết về Ngu ngơ học làm web

Ngu ngơ học làm web (76) - Xử lý tập tin 1

Tiếp theo của: Ngu ngơ học làm web (75) - Lấy tin từ dantri.com.vn
------

Phần 76.       Xử lý tập tin 1


Đây là clip số 74:


Để kiểm tra một tập tin/thư mục có tồn tại hay không, sử dụng hàm: file_exists($fileName)

Trong đó $fileName là đường dẫn của tập tin/thư mục cần kiểm tra, nếu tập tin/thư mục có tồn tại hàm này trả về true, nếu tập tin/thư mục không tồn tại hàm này trả về giá trị false.

Ví dụ,

  $file = 'ThuMuc';
  if(file_exists($file)) {
    echo 'Tồn tại.';
  } else {
    echo 'Không tồn tại.';
  }

Xem một số thông tin cơ bản của tập tin:

- filetype($fileName): kiểu của tập tin (trả về hai giá trị: file hoặc dir)

- filesize($fileName): trả về kích thước của tập tin (đơn vị byte)

Ví dụ sử dụng hàm filesize và đổi dung lượng ra: B, KB, MB, GB, hoặc TB,

$file = 'ThuMuc/DuLieu.txt';
  $size = filesize($file);

  function convertSize($size, $totalDigit = 2, $distance = ' ') {
    $units = array('B', 'KB', 'MB', 'GB', 'TB');
    $length = count($units);
    for($i = 0; $i < $length; $i++) {
      if ($size >= 1024) {
        $size = $size/1024;
      } else {
        $unit = $units[$i];
        break;
      }
    }
    $result = round($size, $totalDigit) . $distance . $unit;
    return $result;
  }
  echo convertSize($size);

- is_readable($fileName): kiểm tra xem có quyền đọc $fileName hay không

- is_writeable($fileName): kiểm tra xem có quyền ghi $fileName hay không

- is_executable($fileName): kiểm tra xem có quyền thực thi $fileName hay không

Đây là clip số 75:


Lấy thông tin từ đường dẫn.

- basename($path): trả về tên của tập tin, gồm cả phần mở rộng, của $path

- basename($path, ‘.txt’): trả về tên của tập tin, không có phần mở rộng, nếu tập tin là .txt, của $path

- dirname($path): trả về tên thư mục của $path

- pathinfo($path, $options): trả về một mảng chứa các thông tin (dirname, basename, extension, filename) của $path. Ví dụ,

Array
(
    [dirname] => ThuMuc
    [basename] => DuLieu.txt
    [extension] => txt
    [filename] => DuLieu
)

- pathinfo($path, PATHINFO_BASENAME): trả về tên tập tin và phần mở rộng

- pathinfo($path, PATHINFO_EXTENSION): trả về phần mở rộng

- pathinfo($path, PATHINFO_DIRNAME): trả về thư mục

- pathinfo($path, PATHINFO_FILENAME): tên tập tin không có phần mở rộng

Đọc nội dung của tập tin:

- file($fileName): đọc nội dung tập tin $fileName đưa vào một mảng, mỗi dòng trong tập tin $fileName tương ứng với một phần tử của mảng.

- file_get_contents($fileName): đọc tập tin $fileName đưa vào một chuỗi.

Bài tập: đọc tập tin văn bản, thực hiện các thống kê: tổng số hàng, tổng số khoảng trắng, tổng số từ, tổng số kí tự

[DuLieu.txt]

A strong emphasis in this report is on the core.
of the Web and how selected.
technologies and features amount.

[PHP]

$file = 'ThuMuc/DuLieu.txt';
  $data = file($file);
  // đếm số hàng
  $lines = count($data);
  // đếm số từ
  $string = file_get_contents($file);
  $words = str_word_count($string);
  // đếm khoảng trắng
  $spaces = substr_count($string, ' ');
  // đếm kí tự
  preg_match_all('/\S/ismU', $string, $matches);
  $chars = count($matches[0]);
  // echo '<pre>';
  // print_r($matches);
  // echo '</pre>';
  echo 'Tổng số hàng: ' . $lines . '<br>';
  echo 'Tổng số từ: ' . $words . '<br>';
  echo 'Tổng số khoảng trắng: ' . $spaces . '<br>';
  echo 'Tổng số kí tự: ' . $chars . '<br>';

Đây là clip số 76:


Để ghi nội dung vào tập tin sử dụng hàm file_put_contents($fileName, $data, $mod):

- $data: dữ liệu ghi vào tập tin

- $fileName: tên tập tin

- hàm này sẽ thực hiện tạo tập tin mới nếu chưa có, mở tập tin, ghi dữ liệu và đóng tập tin

- nếu $mod = FILE_APPEND, nội dung sẽ được ghi nối vào cuối tập tin

- nếu ghi thành công trả về số kí tự ghi được, nếu thất bại trả về FALSE

Bài tập, đọc nội dung tập tin và xóa một hàng dữ liệu trong đó.

  $file = 'ThuMuc/DuLieu1.txt';
  if (file_exists($file)) {
    $arrData = file($file);
    unset($arrData[2]);
    file_put_contents($file, $arrData);
  } else {
    echo 'Tập tin không tồn tại';
  }

Để đổi tên tập tin, sử dụng hàm rename($oldName, $newName), hàm này cho phép thay đổi cả đường dẫn của tập tin. Hàm trả về giá trị TRUE/FALSE.

Ví dụ,

  $file = 'ThuMuc/DuLieu2.txt';
  $file1 = 'ThuMuc/DuLieu3.txt';
  rename($file, $file1);

Ví dụ đổi tên và di chuyển tập tin,

  $file = 'ThuMuc/DuLieu2.txt';
  $file1 = 'DuLieu3.txt';
  rename($file, $file1);

Ví dụ đổi tên thư mục,

  $file = 'ThuMuc';
  $file1 = 'ThuMuc1';
  rename($file, $file1);

Để sao chép tập tin, sử dụng hàm copy($sourceFile, $destinationFile). Hàm trả về giá trị TRUE/FALSE.

Ví dụ,

  $file = 'ThuMuc\DuLieu.txt';
  $file1 = 'ThuMuc\DuLieu1.txt';

  copy($file, $file1);
-----------
Cập nhật [16/9/2020]
-----------
Xem thêm:
Tổng hợp các bài viết về Ngu ngơ học làm web

Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin (3) - The computer (tiếp)

Tiếp theo của: Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin (2) - The computer
-------

1.1.1        Bài tập

Bài tập 1. Translate these into vietnamese:

1. an intricate network

2. tiny metal cores

3. by inputting signals

4. the processing of information

5. to define

6. to provide

7. to solve

8. memory

9. an input device

10. for outputting information

11. a decision

12. to replace

13. appropriate

14. to carry out

15. vast

 

Bài tập 2. Nhận diện các câu, và tìm ra các cặp S + V trong mỗi câu ở đoạn tài liệu sau:

A computer is a machine with an intricate network of electronic circuits that operate switches or magnetize tiny metal cores. The switches, like the cores, are capable of being in one of two possible states, that is, on or off; magnetized or demagnetized. The machine is capable of storing and manipulating numbers, letters, and characters. The basic idea of a computer is that we can make the machine do what we want by inputting signals that turn certain switches on and turn others off, or that magnetize or do not magnetize the cores.

Bài tập 3. Fill in the necessary words:

1. A computer is a ..... with an intricate network of electronic circuits.

2. The machine is ..... of storing and manipulating numbers, letters and characters.

3. The basic job of a computer is the ..... of information.

4. Most computers have three basic ..... .

5. Computers have ..... for performing arithmetical operations.

6. Certain computers are used ..... directly things such as robots, medical instruments, etc.

7. For outputting information two common ..... are used.

8. A computer can ..... people in dull routine.

Bài tập 4. Fill in the gaps the prepositions:

1. A computer is a device ..... an intricate network.

2. The switches are capable of being ..... one or two states.

3. We can make the machine do what we want ..... inputting signals.

4. Computers accept information ..... the form of instructions called a program.

5. Computers have circuits ..... performing operations.

6. Computers have means of communicating ..... the user.

7. Input device may be a disk drive depending ..... the medium used ..... inputting information.

8. Computers can solve a series of problems ..... becoming tired or bored.

Bài tập 5. Match the names on the left with the definitions on the right:

1. video recorder

2. photocopier

3. fax machine

4. tape recorder

5. modem

6. camcorder

7. robot

8. word-processor

9. food-processor

 

a) a kind of sophisticated typewriter using a computer

b) a machine which records and plays back sound

c) a machine which records and plays back pictures

d) a camera which records moving pictures and sound

e) a machine for chopping up, slicing, mashing, blending, etc.

f) a machine which makes copies of documents

g) a machine which makes copies of documents and sends them down telephone lines to another place

h) a machine which acts like a person

i) a piece of equipment allowing you to send information from one computer down telephone lines to another computer

Bài tập 6. Give the appropriate definitions of the following terms (find in the reading “The Computer”)

Computer

Data

Memory

Input device

Output device

Bài tập 7. Find the synonyms to the following words in the text:

Work

Difficult

To fullfill

Fundamental

To end

Equipment

Complex

Way

Uninterested

An accomplishment

Bài tập 8. Find the antonyms to the following words in the text:

Output

Smaller

Interesting

Poor

Dark

Alive

Large

Receiving

Reject

Unusual

[Gợi ý giải các bài tập]

Bài tập 1. Translate these into vietnamese:

1. an intricate network – mạng phức tạp

2. tiny metal cores – các lõi kim loại nhỏ

3. by inputting signals – bằng cách đưa vào các tín hiệu

4. the processing of information – xử lý thông tin

5. to define – mô tả

6. to provide – cung cấp

7. to solve – giải quyết

8. memory – bộ nhớ

9. an input device – thiết bị nhập

10. for outputting information – đối với việc xuất thông tin

11. a decision – quyết định

12. to replace – thay thế

13. appropriate – thích hợp

14. to carry out – thực hiện

15. vast – lớn

 

Bài tập 2. Nhận diện các câu, và tìm ra các cặp S + V trong mỗi câu ở đoạn tài liệu sau:

A computer is a machine with an intricate network of electronic circuits that operate switches or magnetize tiny metal cores. The switches, like the cores, are capable of being in one of two possible states, that is, on or off; magnetized or demagnetized. The machine is capable of storing and manipulating numbers, letters, and characters. The basic idea of a computer is that we can make the machine do what we want by inputting signals that turn certain switches on and turn others off, or that magnetize or do not magnetize the cores.

[Đáp án]

A computer is a machine with an intricate network of electronic circuits that operate switches or magnetize tiny metal cores.

The switches, like the cores, are capable of being in one of two possible states, that is, on or off; magnetized or demagnetized.

The machine is capable of storing and manipulating numbers, letters, and characters.

The basic idea of a computer is that we can make the machine do what we want by inputting signals that turn certain switches on and turn others off, or that magnetize or do not magnetize the cores.

Bài tập 3. Fill in the necessary words:

1. machine

2. capable

3. processing

4. capabilities

5. circuits

6. to control

7. devices

8. replace

Bài tập 4. Fill in the gaps the prepositions:

1. with

2. in

3. by

4. in

5. for

6. with

7. on – in

8. without

Bài tập 5. Match the names on the left with the definitions on the right:

1 – d

2 - f

3 – g

4 – b

5 - i

6 – c

7- h

8 - a

9-e

Bài tập 6. Give the appropriate definitions of the following terms (find in the reading “The Computer”)

Computer

A computer is a machine with an intricate network of electronic circuits that operate switches or magnetize tiny metal cores

Data

The information provided for computer in the form of characters

Memory

A place inside the computer where keeps program and data

Input device

The medium used in inputting information into the computer. or The devices read the information into the computer.

Output device

The medium used in outputting information from the computer.

Bài tập 7. Find the synonyms to the following words in the text:

(Hints: using the thesaurus.com, http://tratu.soha.vn/)

Work - task

Difficult - challenging

To fulfill – to accomplish

Fundamental - basic

To end – to  complete

Equipment - accessories

Complex - complicated

Way - approach

Uninterested - dull

An accomplishment - achievment

Bài tập 8. Find the antonyms to the following words in the text:

(Hints: using the thesaurus.com, http://tratu.soha.vn/)

Output - input

Smaller - greater

Interesting – boring

Poor -rich

Dark - light

Alive - dead

Large – small

Receiving - sending

Reject - accept

Unusual - common

1.2        Phát âm

1.2.1        Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet)

Bảng chữ cái là một tập hợp các ký hiệu cơ bản, là công cụ để con người diễn đạt tiếng nói ở dạng chữ, câu.

Bảng chữ cái tiếng Anh (hiện đại) gồm 26 chữ cái.

Dạng viết HOA và viết thường của 26 chữ cái:

A         B         C         D         E          F          G

H         I           J           K         L          M         N

O         P          Q         R         S          T          U

V         W        X         Y         Z

a          b          c          d          e          f           g

h          i           j           k          l           m         n

o          p          q          r           s           t           u

v          w         x          y          z

Ví dụ: We are learning specialized English for Information Technology.

Tần suất sử dụng các chữ cái trong tiếng Anh (theo wiki): chữ E được dùng nhiều nhất, chữ Z được dùng ít nhất.

A         8,17%

B         1,49%

C         2,78%

D         4,25%

E          12,70%

F          2,23%

G         2,02%

H         6,09%

I           6,97%

J           0,15%

 

K         0,77%

L          4,03%

M         2,41%

N         6,75%

O         7,51%

 

P          1,93%

Q         0,10%

R         5,99%

S          6,33%

T          9,06%

 

U         2,76%

V         0,98%

W        2,36%

X         0,15%

Y         1,97%

Z          0,07%

1.2.2        Bảng phiên âm quốc tế (IPA)

Bảng phiên âm quốc tế (hay Bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Anh là International Phonetic Alphabet, viết tắt IPA) là hệ thống các kí hiệu ngữ âm, dùng để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ, là tiêu chuẩn để phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

Xem hình minh họa IPA (nguồn Internet):

1.2.3        Bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm của tiếng Anh theo IPA, gọi tắt là Bảng phiên âm tiếng Anh IPA gồm 44 phiên âm, trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

Các phiên âm được biểu diễn bằng một hoặc nhiều kí tự Latin. Ghép các phiên âm lại để tạo thành cách đọc cho một từ.

Trong tiếng Anh, chỉ có 26 chữ cái, kết hợp lại để thành chữ viết; nhưng có tới 44 âm khác nhau, kết hợp lại để tạo thành ngôn ngữ nói.

Hình dưới đây là 44 phiên âm của tiếng Anh (nguồn Internet):


Vowels: nguyên âm; consonants: phụ âm; monophthongs : nguyên âm đơn; diphthongs: nguyên âm đôi.

Vào trang youtube, gõ từ khóa “Bảng phiên âm tiếng Anh IPA”, chọn clip yêu thích để học theo.

Tập phát âm các nguyên âm sau:

I:

Sheep

I

Ship

ʊ

Good

U:

Shoot

Iə

Here

eI

Wait

 

e

Bed

ə

Teacher

ɜ:

Bird

ɔ:

Door

ʊə

Tourist

ɔɪ

Boy

əʊ

Show

Bài tập: Với mỗi phiên âm trên, tìm 5 từ tiếng Anh có chứa phiên âm tương ứng.

Xem thêm một số clip:

Tiếng Anh IPA: https://www.youtube.com/watch?v=HqUl2Q74eSI

Alphabet: https://www.youtube.com/watch?v=-C3rdPH-rW8&t=49s

Tiếng Anh IPA: https://www.youtube.com/watch?v=iOt2cU_e6Po&t=66s