(Tiếp theo của đĩa cứng_4)
Vùng dành riêng (Reserved)
Đây là vùng đầu tiên trong ổ đĩa logic, vùng này có chứa
Boot Sector của ổ đĩa logic.
Vùng này chứa các thông tin mô tả chung nhất về hệ thống quản
lý tập tin, mã khởi động. Dựa vào vùng này sẽ tìm được các thông tin quan trọng
về vị trí bắt đầu của các vùng khác trên ổ đĩa logic.
Kích thước của vùng Reserved:
-
Với FAT12/FAT16: một sector.
-
Với FAT32: nhiều hơn một sector
Các thành phần trong vùng Reserved được minh họa trong hình
dưới đây.
Boot Sector
Boot Sector là sector đầu tiên trong vùng Reserved.
Boot Sector chứa các thông tin mô tả về tổ chức của hệ thống
quản lý tập tin.
Ví dụ, để định vị được Boot Sector của ổ đĩa logic đầu tiên
(primary partition đầu tiên), dựa vào thông tin của entry số 1, trong Partition
Table, trong MBR, xác định được vị trí bắt đầu của Boot Sector là sector vật lý
63.
Nội dung của Boot Sector được thể hiện ở hình bên dưới.
Phiên bản Boot Sector của FAT12/FAT16 khác so với phiên bản
Boot Sector của FAT32, tuy nhiên, 36 byte đầu tiên của Boot Sector trên cả hai
hệ thống đều giống nhau.
Nội dung của 36 byte đầu tiên được minh họa ở hình bên dưới.
Cụ thể các trường được minh họa ở bảng dưới đây.
Các trường của 36 byte đầu tiên
|
||
Byte thứ
(hệ 10)
|
Giá trị
ví dụ
|
Mô tả
|
0 – 2
|
“EB 58 90”
|
Lệnh nhảy tới vùng mã khởi động (boot code).
|
3 – 10
|
“4D 53 57 49 4E 34 2E 31”
|
Nội dung của OEM.
(MSWIN4.1)
|
11 – 12
|
“00 02”
=> 512
|
Kích thước một sector, tính bằng byte. Chấp nhận các giá
trị: 512, 1024, 2048, 4096.
|
13 – 13
|
“04”
=> 4
|
Số
sector/cluster. Cho phép các giá trị là lũy thừa của 2, tuy nhiên kích thước
của cluster không vượt quá 32KB.
|
14 – 15
|
“26 00”
=> 38
|
Số sector
của vùng Reversed.
|
16 – 16
|
“02”
=> 2
|
Số FAT
(FAT Structure), thường có hai FAT. Một FAT chính và một FAT dự phòng.
|
17 – 18
|
“00 00”
|
Số entry
tối đa trong vùng Root Directory. Hoặc số tập tin tối đa được tạo trong thư mục
gốc của ổ đĩa logic.
Với
FAT32, trường này luôn mang giá trị 0.
|
19 - 20
|
“00 00”
|
Tổng số
sector của ổ đĩa logic. Nếu số sector của ổ đĩa vượt quá khả năng biểu diễn của
16 bit thì trường này sẽ mang giá trị 0, khi đó tổng số sector của ổ đĩa sẽ
được lưu ở một trường gồm bốn byte bắt đầu tại byte 32.
|
21 – 21
|
“F8”
|
Mã mô tả
loại đĩa
|
22 – 23
|
“00 00”
|
Số sector
cho mỗi FAT Structure. Với FAT32, trường này mang giá trị 0.
|
24 – 25
|
“3F 00”
=> 63
|
Số
sector/track
|
26 – 27
|
“FF 00”
=> 255
|
Số mặt
đĩa (đầu đọc)
|
28 – 31
|
“3F 00 00 00”
|
Số sector
trước partition. Nếu là primary partition đầu tiên, hoặc ổ đĩa logic đầu
tiên trong extended partition, giá trị này sẽ là 63. Tuy nhiên, nếu là
primary partition thứ hai, ba, bốn hoặc các ổ đĩa logic từ thứ hai trở đi
trong extended partition, giá trị này sẽ là tổng số sector của các vùng trước
nó tính từ đầu đĩa cứng vật lý (nếu là primary partition) hoặc tính từ nơi bắt
đầu của extended partition (nếu là ổ đĩa logic trong vùng extended
partition).
|
32 – 35
|
“3F 04 7D 00”
=> 8193087
|
Tổng số sector của ổ đĩa logic.
|
Nội dung của các byte kế tiếp trong Boot Sector FAT32.
Byte thứ
(hệ 10)
|
Giá trị
Ví dụ
|
Mô tả
|
36 – 39
|
“45 3E 00 00”
=> 15941
|
Số sector của một FAT Structure
|
40 - 41
|
“00 00”
|
Cho biết trạng thái hoạt động của các FAT Structure.
-
Bit 0-3: chỉ mục của các FAT Structure, cho biết
FAT Structure nào được cập nhật dữ liệu, khi đó, vị trí của bit tương ứng có
giá trị giá trị 0, ngược lại, mang giá trị 1.
-
Bit 4-6: không sử dụng.
-
Bit 7: mang giá trị 0, nếu tất cả các FAT
Structure đều được cập nhật. Mang giá trị 1 nếu chỉ có một FAT Structure được
cập nhật, tham khảo bit 0 -3.
-
Bit 8-15: không sử dụng.
|
42 – 43
|
“00 00”
|
Số phiên bản major và minor.
|
44 – 47
|
“02 00 00 00”
=> 2
|
Cluster bắt
đầu của Root Directory
|
48 – 49
|
“01 00”
=> 1
|
Vị trí
sector bắt đầu của FSINFO
(kí hiệu:SecFSINFO)
|
50 – 51
|
“06 00”
|
Vị trí của
Boot Sector dự phòng
|
52 – 63
|
“00….00”
|
Chưa sử dụng
|
64 – 64
|
“80”
=> 128
|
Định danh của ổ đĩa cứng vật lý.
|
65 – 65
|
“01”
|
Không sử
dụng
|
66 – 66
|
“29”
|
Dấu chỉ,
cho biết ba byte kế tiếp có được sử dụng hay không? Giá trị “29” có nghĩa là
có sử dụng.
|
67 – 70
|
“59 2D 2F 51”
|
Định danh
của ổ đĩa logic, hệ điều hành sinh ra chuỗi số này dựa vào ngày/giờ ổ đĩa được
định dạng.
|
71 – 81
|
“20...20”
|
Tên ổ đĩa
do người dùng đặt dạng ASCII.
|
82 – 89
|
“46 41 54 33 32 20 20 20”
=> FAT32
|
Tên của hệ thống quản lý tập tin. (chỉ để hiển thị, không
thể dựa vào trường này để kết luận là ổ đĩa đã được định dạng theo kiểu hệ thống
quản lý tập tin nào?).
|
90 – 509
|
Mã khởi động,
thông báo lỗi.
|
|
510 – 511
|
“AA 55”
|
Dấu chỉ kết
thúc.
|
-----------------------------------
Cập nhật 2013/4/6
---------------------------------------------------
Tham khảo
[3] FAT32_Hardware White Pa per