Đĩa cứng - 5 - Vùng Reserved

-->
(Tiếp theo của đĩa cứng_4)

Vùng dành riêng (Reserved)

Đây là vùng đầu tiên trong ổ đĩa logic, vùng này có chứa Boot Sector của ổ đĩa logic.
Vùng này chứa các thông tin mô tả chung nhất về hệ thống quản lý tập tin, mã khởi động. Dựa vào vùng này sẽ tìm được các thông tin quan trọng về vị trí bắt đầu của các vùng khác trên ổ đĩa logic.
Kích thước của vùng Reserved:
-          Với FAT12/FAT16: một sector.
-          Với FAT32: nhiều hơn một sector
Các thành phần trong vùng Reserved được minh họa trong hình dưới đây.

Boot Sector
Boot Sector là sector đầu tiên trong vùng Reserved.
Boot Sector chứa các thông tin mô tả về tổ chức của hệ thống quản lý tập tin.
Ví dụ, để định vị được Boot Sector của ổ đĩa logic đầu tiên (primary partition đầu tiên), dựa vào thông tin của entry số 1, trong Partition Table, trong MBR, xác định được vị trí bắt đầu của Boot Sector là sector vật lý 63.
Nội dung của Boot Sector được thể hiện ở hình bên dưới.


Phiên bản Boot Sector của FAT12/FAT16 khác so với phiên bản Boot Sector của FAT32, tuy nhiên, 36 byte đầu tiên của Boot Sector trên cả hai hệ thống đều giống nhau.

Nội dung của 36 byte đầu tiên được minh họa ở hình bên dưới.


 Cụ thể các trường được minh họa ở bảng dưới đây.
Các trường của 36 byte đầu tiên
Byte thứ
(hệ 10)
Giá trị
ví dụ
Mô tả
0 – 2
“EB 58 90”
Lệnh nhảy tới vùng mã khởi động (boot code).
3 – 10
“4D 53 57 49 4E 34 2E 31”
Nội dung của OEM.
(MSWIN4.1)
11 – 12
“00 02”
=> 512
Kích thước một sector, tính bằng byte. Chấp nhận các giá trị: 512, 1024, 2048, 4096.
13 – 13
“04”
=> 4
Số sector/cluster. Cho phép các giá trị là lũy thừa của 2, tuy nhiên kích thước của cluster không vượt quá 32KB.
14 – 15
“26 00”
=> 38
Số sector của vùng Reversed.
16 – 16
“02”
=> 2
Số FAT (FAT Structure), thường có hai FAT. Một FAT chính và một FAT dự phòng.
17 – 18
“00 00”
Số entry tối đa trong vùng Root Directory. Hoặc số tập tin tối đa được tạo trong thư mục gốc của ổ đĩa logic.
Với FAT32, trường này luôn mang giá trị 0.
19 - 20
“00 00”
Tổng số sector của ổ đĩa logic. Nếu số sector của ổ đĩa vượt quá khả năng biểu diễn của 16 bit thì trường này sẽ mang giá trị 0, khi đó tổng số sector của ổ đĩa sẽ được lưu ở một trường gồm bốn byte bắt đầu tại byte 32.
21 – 21
“F8”
Mã mô tả loại đĩa
22 – 23
“00 00”
Số sector cho mỗi FAT Structure. Với FAT32, trường này mang giá trị 0.
24 – 25
“3F 00”
=> 63
Số sector/track
26 – 27
“FF 00”
=> 255
Số mặt đĩa (đầu đọc)
28 – 31
“3F 00 00 00”
Số sector trước partition. Nếu là primary partition đầu tiên, hoặc ổ đĩa logic đầu tiên trong extended partition, giá trị này sẽ là 63. Tuy nhiên, nếu là primary partition thứ hai, ba, bốn hoặc các ổ đĩa logic từ thứ hai trở đi trong extended partition, giá trị này sẽ là tổng số sector của các vùng trước nó tính từ đầu đĩa cứng vật lý (nếu là primary partition) hoặc tính từ nơi bắt đầu của extended partition (nếu là ổ đĩa logic trong vùng extended partition).
32 – 35
“3F 04 7D 00”
=> 8193087
Tổng số sector của ổ đĩa logic.

Nội dung của các byte kế tiếp trong Boot Sector FAT32.
Byte thứ
(hệ 10)
Giá trị
Ví dụ
Mô tả
36 – 39
“45 3E 00 00”
=> 15941
Số sector của một FAT Structure
40 - 41
“00 00”
Cho biết trạng thái hoạt động của các FAT Structure.
-         Bit 0-3: chỉ mục của các FAT Structure, cho biết FAT Structure nào được cập nhật dữ liệu, khi đó, vị trí của bit tương ứng có giá trị giá trị 0, ngược lại, mang giá trị 1.
-         Bit 4-6: không sử dụng.
-         Bit 7: mang giá trị 0, nếu tất cả các FAT Structure đều được cập nhật. Mang giá trị 1 nếu chỉ có một FAT Structure được cập nhật, tham khảo bit 0 -3.
-         Bit 8-15: không sử dụng.
42 – 43
“00 00”
Số phiên bản major và minor.
44 – 47
“02 00 00 00”
=> 2
Cluster bắt đầu của Root Directory
48 – 49
“01 00”
=> 1
Vị trí sector bắt đầu của FSINFO
(kí hiệu:SecFSINFO)
50 – 51
“06 00”
Vị trí của Boot Sector dự phòng
52 – 63
“00….00”
Chưa sử dụng
64 – 64
“80”
=> 128
Định danh của ổ đĩa cứng vật lý.
65 – 65
“01”
Không sử dụng
66 – 66
“29”
Dấu chỉ, cho biết ba byte kế tiếp có được sử dụng hay không? Giá trị “29” có nghĩa là có sử dụng.
67 – 70
“59 2D 2F 51”
Định danh của ổ đĩa logic, hệ điều hành sinh ra chuỗi số này dựa vào ngày/giờ ổ đĩa được định dạng.
71 – 81
“20...20”
Tên ổ đĩa do người dùng đặt dạng ASCII.
82 – 89
“46 41 54 33 32 20 20 20”
=> FAT32
Tên của hệ thống quản lý tập tin. (chỉ để hiển thị, không thể dựa vào trường này để kết luận là ổ đĩa đã được định dạng theo kiểu hệ thống quản lý tập tin nào?).
90 – 509

Mã khởi động, thông báo lỗi.
510 – 511
“AA 55”
Dấu chỉ kết thúc.

 -----------------------------------
Cập nhật 2013/4/6
 ---------------------------------------------------

Tham khảo

[3] FAT32_Hardware White Paper