Cai dat va cau hinh Windows Server 2012 R2 (9)

(Tiếp theo của "Cai dat va cau hinh Windows Server 2012 R2 (8)")

 

Tạo và gắn kết (mount) một đĩa cứng ảo (VHD – Virtual Hard Disk)


Hyper-V lưu đĩa cứng ảo của nó theo định dạng VHD hoặc VHDX, đây là hai định dạng của đĩa cứng ảo (Virtual Hard Disk). Các định dạng này lưu mỗi đĩa cứng ảo trong một tập tin duy nhất, do vậy, rất dễ di chuyển đĩa cứng ảo từ vị trí này sang vị trí khác, hoặc từ máy tính này sang máy tính khác.

Snap-in Disk Management trong Windows Server 2012 R2 cho phép tạo và gắn kết các đĩa cứng ảo. Sau khi gắn kết một đĩa cứng ảo với máy tính ảo, bạn có thể sử dụng đĩa cứng ảo như một đĩa cứng vật lý thông thường. Nếu muốn di chuyển đĩa cứng ảo sang máy tính khác, bạn chỉ việc ngắt gắn kết, và thực hiện di chuyển tập tin VHD hoặc VHDX.

Các bước để tạo một VHD trong Disk Management:

1. Trong Server Manager, bấm vào mục Tools trên trình đơn, chọn Computer Management. Cửa sổ Computer Management xuất hiện.

2. Chọn Disk Management để mở snap-in Disk Management.

3. Từ mục Action tại trình đơn, chọn Create VHD. Cửa sổ Create And Attach Virtual Hard Disk xuất hiện.



4. Trong mục Location, xác định vị trí để lưu đĩa cứng ảo, và đặt tên cho đĩa cứng ảo.

5. Trong mục Virtual Hard Disk Size, nhập dung lượng cho đĩa cứng ảo sẽ tạo.

6. Lựa chọn kiểu định dạng của đĩa cứng ảo trong mục Virtual Hard Disk Format:
-         VHD: định dạng kiểu cũ, tính tương thích tốt. Kích thước đĩa cứng ảo tối đa cho phép là 2040 GB.

-         VHDX: định dạng mới hơn, chỉ tương thích với các máy tính chạy hệ điều hành Windows Server 2012 và Windows Server 2012 R2. Kích thước đĩa cứng ảo tối đa cho phép là 64 TB.

7. Lựa chọn chế độ cấp phát không gian đĩa cho đĩa cứng ảo trong mục Virtual Hard Disk Type:

-         Fixed Size: cấp phát không gian lưu trữ cho đĩa cứng ảo một lần, ngay khi đĩa được tạo ra.

-         Dynamically Expanding: không gian lưu trữ được cấp cho đĩa cứng ảo mỗi khi có dữ liệu được thêm vào đĩa cứng ảo.

8. Bấm OK để hoàn thành quá trình tạo đĩa cứng ảo. Sau khi được tạo ra, đĩa cứng ảo sẽ xuất hiện trong cửa sổ của snap-in Disk Management, nếu không xuất hiện, bấm nút Refresh trên thanh công cụ.

Sau khi được tạo, đĩa cứng ảo sẽ ở trạng thái chưa được khởi tạo các tham số đĩa (uninitialized). Vì vậy, để sử dụng, bạn cần phải thực hiện khởi tạo đĩa cứng (initialize), và tạo các volume. Việc sử dụng đĩa cứng này hoàn toàn như một đĩa cứng vật lý. Bạn có thể di chuyển đĩa ảo này tới vị trí khác, có thể gắn kết đĩa cứng ảo này tới các máy ảo trên nền Hyper-V.

 

Tạo một storage pool


Sau khi gắn các đĩa cứng vật lý vào máy server, bạn có thể thực hiện tạo các storage pool để gom không gian đĩa trong các đĩa cứng vật lý lại thành một khối. Sau đó, thực hiện tạo các đĩa cứng ảo với kích thước bất kì trên các storage pool này.

Các bước để tạo storage pool:

1. Mở Server Manager, chọn mục File and Storage Services từ khung bên trái, một trình đơn con sẽ mở ra, chọn mục Storage Pools, khung STORAGE POOL sẽ xuất hiện.



2. Trong khung STORAGE POOLS, chọn không gian đĩa cứng khởi đầu (primordial space) của Storage pool, bấm chuột phải chọn New Storage Pool, (hoặc vào mục TASK, chọn New Storage Pool), cửa sổ New Storage Pool Wizard xuất hiện.

3. Bấm Next, cửa sổ Specify A Storage Pool Name and Subsystem xuất hiện.




4. Nhập tên cho storage pool trong mục Name (ví dụ; Pool 1), bấm Next, cửa sổ Select Physical Disks For the Storage Pool xuất hiện.



5. Đánh dấu chọn vào các đĩa cứng mà bạn muốn đưa nó vào Pool 1, bấm Next để xem lại các thông tin liên quan đến thiết lập vừa thực hiện (Confirmation).

6. Bấm Create để máy tính thực hiện tạo storage pool.

7. Cuối cùng, bấm Close để hoàn thành quá trình tạo storage pool. Storage pool vừa được tạo sẽ xuất hiện tại khung STORAGE POOLS.




Sau khi tạo ra storage pool, bạn có thể thực hiện điều chỉnh dung lượng của các storage pool, bằng cách thêm hoặc bỏ bớt các đĩa cứng tham gia vào storage pool.

Để thêm đĩa cứng vào storage pool, chọn storage pool cần thêm đĩa cứng (tăng thêm không gian lưu trữ), trong khung PHYSICAL DISKS, bấm TASK, chọn Add Physical Disk, sau đó đánh dấu chọn vào đĩa cứng để thêm vào cho storage pool.

Để bỏ bớt đĩa cứng ra khỏi một storage pool, trong khung PHYSICAL DISKS, chuột phải vào đĩa cứng muốn gỡ bỏ, chọn Remove Disk, cửa sổ cảnh báo xuất hiện, chọn Yes.

Để tạo một storage pool mới trong Windows PowerShell, sử dụng lệnh New-StoragePool với cú pháp như sau:

New-StoragePool –FriendlyName <pool name> -StorageSubSystemFriendlyName <subsystem name> -PhysicalDisks <CIM instances>

Để lấy được tên chính xác của các tham số subsystem (chương trình quản lý lưu trữ) và tên đĩa cứng vật lý, lần lượt sử dụng hai hàm: Get-StorageSubsystem và Get-PhysicalDisk.

Ví dụ sau tạo một storage pool tên là Pool2.


Ngoài các tham số ở trên, lệnh tạo storage pool còn cho phép sử dụng thêm các tham số như:

-         EnclosureAwareDefault: xác định storage pool có được tạo từ các đĩa cứng vật lý có hỗ trợ SCSI Enclosure Services hay không.

-         ProvisioningTypeDefault: xác lập kiểu cấp phát không gian lưu trữ mặc định cho đĩa cứng ảo (Unknown, Fixed, Thin) khi được tạo từ pool.

-         ResiliencySettingsNameDefault: xác lập kiểu lưu trữ nhằm thiết lập khả năng chịu lỗi của đĩa cứng ảo (simple, mirror, partity) khi được tạo từ pool.

---------------------
Tham khảo (Lược dịch): 
Craig Zacker, Exam Ref 70-410 - Installing and Configuring Windows Server 2012 R2, Microsoft Press, 2014
---------------------------
Cập nhật 2014/9/23
---------------------------
Đọc thêm
Cai dat va cau hinh Windows Server 2012 R2 (10)